Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa, chuyên khoa

Xin hỏi về điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa được quy định thế nào? - Như Ý (Cần Thơ)

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa, chuyên khoa

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa, chuyên khoa (Hình từ Internet)

1. Phòng khám đa khoa, chuyên khoa thuộc hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Theo Điều 22 Nghị định 109/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP) thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật và phải theo một trong các hình thức tổ chức sau đây:

- Bệnh viện bao gồm bệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa.

- Bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân.

- Phòng khám đa khoa.

- Phòng khám chuyên khoa, bao gồm:

+ Phòng khám nội tổng hợp;

+ Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội: Tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội;

+ Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông;

+ Phòng khám chuyên khoa ngoại;

+ Phòng khám chuyên khoa phụ sản;

+ Phòng khám chuyên khoa nam học;

+ Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt;

+ Phòng khám chuyên khoa tai - mũi - họng;

+ Phòng khám chuyên khoa mắt;

+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

+ Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng;

+ Phòng khám chuyên khoa tâm thần;

+ Phòng khám chuyên khoa ung bướu;

+ Phòng khám chuyên khoa da liễu;

+ Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền; Phòng chẩn trị y học cổ truyền;

+ Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng;

+ Phòng khám hỗ trợ điều trị cai nghiện ma túy;

+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS;

+ Phòng xét nghiệm;

+ Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang;

+ Phòng khám, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thực hiện theo quy định tại Nghị định 90/2016/NĐ-CP;

+ Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng;

+ Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;

+ Phòng khám chuyên khoa khác.

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình): Thực hiện thí điểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Nhà hộ sinh.

- Cơ sở dịch vụ y tế bao gồm:

+ Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp;

+ Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà;

+ Cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài;

+ Cơ sở dịch vụ kính thuốc;

+ Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ;

+ Cơ sở dịch vụ y tế khác.

- Trạm y tế cấp xã, trạm xá.

- Cơ sở giám định y khoa, cơ sở giám định pháp y, có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải tổ chức theo hình thức phòng khám đa khoa. 

Cơ sở giám định pháp y tâm thần có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải tổ chức theo một trong các hình thức bệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa tâm thần.

Các cơ sở này phải đáp ứng điều kiện tương ứng với từng hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Cơ sở y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải thực hiện theo một trong các hình thức phòng khám đa khoa hoặc  phòng khám nội tổng hợp và phải đáp ứng điều kiện quy định tương ứng với hình thức tổ chức đó.

- Trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh thì cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện đa khoa hoặc phòng khám đa khoa và phải đáp ứng điều kiện quy định tương ứng với hình thức tổ chức đó. 

Việc phân hạng thực hiện theo nguyên tắc nếu được cấp giấy phép hoạt động theo mô hình phòng khám đa khoa thì được xếp hạng IV, nếu được cấp giấy phép hoạt động theo mô hình bệnh viện thì được xếp theo hạng bệnh viện tương đương với quy mô của cơ sở đó.

- Trường hợp các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều kiện của các cơ sở dịch vụ y tế quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP thì được bổ sung quy mô và phạm vi hoạt động chuyên môn tương ứng.

2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa

Theo Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP) quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa như sau:

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 23a Nghị định 109/2016/NĐ-CP, phòng khám đa khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

- Quy mô phòng khám đa khoa:

+ Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;

+ Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).

- Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.

- Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

- Nhân sự: Số lượng bác sĩ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sĩ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa. 

Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.

3. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa theo Điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP) như sau:

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 23a Nghị định 109/2016/NĐ-CP, trừ điều kiện về người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

- Cơ sở vật chất:

+ Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;

+ Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 phòng riêng biệt;

+ Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.

- Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

Quốc Đạt

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1852 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;