Các quầy thuốc, nhà thuốc và cơ sở bán lẻ thuốc cấp phát, bán lẻ thuốc không cần kê đơn phải tuân thủ theo Danh mục 243 loại thuốc và sinh phẩm không cần kê đơn theo bảng tổng hợp dưới đây.
- Hướng dẫn cách kê đơn thuốc điều trị ngoại trú áp dụng trong năm 2018
- Nguyên tắc chấm điểm GPP áp dụng cho các quầy thuốc trong năm 2018
- Cách kê đơn thuốc mới nhất áp dụng từ 01/03/2018
DANH MỤC TOÀN BỘ CÁC THUỐC KHÔNG CẦN KÊ ĐƠN
Lưu ý, các thuốc trong Danh mục thuốc không kê đơn được phép cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc, trừ trường hợp thuốc đang được phân loại là thuốc kê đơn trên nhãn (bao gồm cả tờ hướng dẫn sử dụng thuốc) thì phải cấp phát, bán lẻ và sử dụng theo đơn thuốc.
Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm cung cấp và tư vấn các thông tin liên quan đến thuốc, bao gồm: tên thuốc, công dụng, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng.
STT |
Thành phần hoạt chất |
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ |
Các quy định cụ thể khác |
1 |
Acetylcystein |
Uống: các dạng |
|
2 |
Acetylleucin |
Uống: các dạng |
|
3 |
Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat |
Uống: các dạng |
Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm |
4 |
Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi |
Uống: các dạng |
|
5 |
Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) |
Uống: các dạng |
Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể |
6 |
Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) |
Uống: các dạng |
|
7 |
Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài Uống: viên ngậm |
|
8 |
Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
9 |
Acid citric phối hợp với các muối natri, kali |
Uống: các dạng |
|
10 |
Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat |
Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2% |
|
… |
… |
… |
… |
235 |
Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) |
Dùng ngoài |
|
236 |
Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) |
Uống: viên ngậm Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da |
|
237 |
Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
Dùng ngoài |
|
238 |
Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phân và phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A < 5000 IU/đơn vị Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
239 |
Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin |
Uống: các dạng Dùng ngoài Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau: Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều |
Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng |
240 |
Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp |
Thuốc tra mắt |
|
241 |
Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng |
|
242 |
Xanh Methylen |
Dùng ngoài |
|
243 |
Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium. |
Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1% |
|
Căn cứ pháp lý: Thông tư 07/2017/TT-BYT