Nhằm bổ sung, hoàn thiện Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện để ban hành chính thức sau 3 năm triển khai thí điểm Quyết định 4858/QĐ-BYT ngày 03/12/2013. Dưới đây là nột số nội dung tại dự thảo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam năm 2016.
Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam được áp dụng để đánh giá, chứng nhận và cải tiến chất lượng cho toàn bộ các bệnh viện Nhà nước và tư nhân. Toàn bộ các trung tâm y tế huyện có chức năng khám và điều trị người bệnh nội trú: đánh giá chất lượng hoạt động của khối điều trị. Trung tâm y tế huyện không có giường bệnh nội trú không áp dụng Bộ tiêu chí trên. Bộ tiêu chí lấy người bệnh là trung tâm của hoạt động điều trị và chăm sóc, nhân viên y tế là then chốt của toàn bộ hoạt động khám, chữa bệnh.
Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam năm 2016 được ban hành nhằm mục đích chỉnh sửa, bổ sung và nâng cấp một số tiêu chí, tiểu mục từ Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện ban hành theo Quyết định 4858/QĐ-BYT; Các tiêu chí chất lượng được ban hành là bộ công cụ để các bệnh viện áp dụng tự đánh giá chất lượng và phục vụ cho các đoàn kiểm tra của cơ quan quản lý tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất. Các tiêu chí chất lượng bệnh viện còn là công cụ cho các đơn vị kiểm định chất lượng độc lập tiến hành đánh giá và chứng nhận chất lượng.
Bộ tiêu chí được chia làm 5 phần A, B, C, D, E:
- Phần A: Hướng đến người bệnh
- Phần B: Phát triển nguồn nhân lực
- Phần C: Hoạt động chuyên môn
- Phần D: Cải tiến chất lượng
- Phần E: Tiêu chí đặc thù chuyên khoa
Mỗi tiêu chí đề cập một vấn đề xác định, được xây dựng dựa trên năm bậc thang chất lượng (năm mức độ đánh giá). Một tiêu chí xem xét các khía cạnh toàn diện của một vấn đề, bao gồmcác nội dung về yếu tố cấu trúc, yếu tố quy trình thực hiện và kết quả đầu ra. Năm mức độ chất lượng như sau:
- Mức 1: Chất lượng kém (chưa thực hiện, chưa tiến hành cải tiến chất lượng hoặc vi phạm văn bản quy pháp luật, quy chế, quy định, quyết định).
- Mức 2: Chất lượng trung bình (đã thiết lập một số yếu tố đầu vào).
- Mức 3: Chất lượng khá (đã hoàn thiện đầy đủ các yếu tố đầu vào, có kết quả đầu ra).
- Mức 4: Chất lượng tốt (có kết quả đầu ra tốt, có nghiên cứu, đánh giá lại công việc và kết quả đã thực hiện)
- Mức 5: Chất lượng rất tốt (có kết quả đầu ra tốt, có áp dụng kết quả đánh giá, nghiên cứu vào cải tiến chất lượng, tiếp cận với chất lượng bệnh viện các nước trong khu vực hoặc các nước tiên tiến trên thế giới).
Danh mục các tiêu chí chất lượng tại Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam tại Dự thảo năm 2016 có một số sự thay đổi so với Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện tại Quyết định 4858/QĐ-BYT năm 2013. Cụ thể:
STT |
Quyết định 4858/QĐ-BYT |
Dự thảo |
1 |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19
CHƯƠNG A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn người bệnh (6) CHƯƠNG A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) CHƯƠNG A3. Điều kiện chăm sóc người bệnh (2) CHƯƠNG A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) |
2
|
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN(14) CHƯƠNG B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) CHƯƠNG B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
CHƯƠNG B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) CHƯƠNG B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) |
3 |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (38) C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (6) C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (5) C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) C8. Chất lượng xét nghiệm (2) C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)
C10. Nghiên cứu khoa học (2) |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (36) CHƯƠNG C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) CHƯƠNG C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) CHƯƠNG C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) CHƯƠNG C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) CHƯƠNG C5. Chất lượng lâm sàng (6) CHƯƠNG C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) CHƯƠNG C7. Dinh dưỡng và tiết chế (5)
CHƯƠNG C8. Chất lượng xét nghiệm (2) CHƯƠNG C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) CHƯƠNG C10. Nghiên cứu khoa học (2) |
4 |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (9) D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)
D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (2) D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (4) |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) CHƯƠNG D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)
CHƯƠNG D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (5) CHƯƠNG D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) |
5 |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA CHƯƠNG E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) |
Xem chi tiết nội dung tại Dự thảo Thông tư về Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam.