Hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2022 bao gồm những giấy tờ, tài liệu nào? – Bảo Tâm (Hà Tĩnh)
- Thủ tục lập hồ sơ, danh sách người đủ điều kiện được đề nghị đặc xá
- Quy định về việc giải quyết khiếu nại khi thực hiện đặc xá
Hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2022 (Hình từ internet)
1. Hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2022
Hồ sơ đề nghị đặc xá bao gồm:
- Đơn đề nghị đặc xá.
- Tài liệu chứng minh về cá nhân, hoàn cảnh gia đình của người được đề nghị đặc xá.
- Tài liệu chứng minh đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là phạt tiền, đã nộp án phí. Trường hợp được miễn chấp hành hình phạt tiền, miễn nộp án phí phải có quyết định của Tòa án có thẩm quyền.
Người bị kết án phạt tù về các tội phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Luật Đặc xá 2018 phải có tài liệu chứng minh đã thi hành xong nghĩa vụ trả lại tài sản, bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ dân sự khác.
Người thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 11 Luật Đặc xá 2018 phải có tài liệu chứng minh đã thi hành xong hoặc có tài liệu chứng minh đã thi hành được một phần nghĩa vụ trả lại tài sản, bồi thường thiệt hại hoặc nghĩa vụ dân sự khác và có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền về việc chưa có điều kiện thi hành án. Trường hợp người được thi hành án đồng ý hoãn thi hành án hoặc không yêu cầu thi hành án đối với tài sản không thuộc sở hữu của Nhà nước thì phải có văn bản của người được thi hành án có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Người thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 11 Luật Đặc xá 2018 phải có kết luận của Hội đồng giám định y khoa, Bệnh viện cấp tỉnh hoặc cấp quân khu trở lên.
Người thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 11 Luật Đặc xá 2018 phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi gia đình người đó cư trú.
Người thuộc trường hợp quy định tại điểm h khoản 3 Điều 11 Luật Đặc xá 2018 phải có Giấy xác nhận khuyết tật của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú; quyết định của Tòa án có thẩm quyền tuyên bố có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Bản cam kết không vi phạm pháp luật, chấp hành đầy đủ hình phạt bổ sung không phải là hình phạt tiền, nghĩa vụ trả lại tài sản, bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ dân sự khác sau khi được đặc xá.
- Văn bản đề nghị đặc xá của Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
Trường hợp người được đề nghị đặc xá là người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thì phải có văn bản đề nghị đặc xá của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu và văn bản nhận xét của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý người đó về việc chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật trong thời gian được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
(Điều 14 Luật Đặc xá 2018)
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị đặc xá
- Tổ thẩm định liên ngành thẩm định danh sách, hồ sơ của người được đề nghị đặc xá trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 15 Luật Đặc xá 2018 gửi danh sách, hồ sơ cho Tổ thẩm định liên ngành.
- Tổ thẩm định liên ngành tổng hợp kết quả thẩm định, lập biên bản thẩm định kèm theo danh sách người đủ điều kiện được đề nghị đặc xá, danh sách người không đủ điều kiện đề nghị đặc xá, gửi cho người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 15 Luật Đặc xá 2018 để hoàn thiện danh sách, hồ sơ người đủ điều kiện được đề nghị đặc xá theo kết quả thẩm định và chuyển đến Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền chuyển đến Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Luật Đặc xá 2018.
(Điều 16 Luật Đặc xá 2018)
Diễm My
- Từ khóa:
- hồ sơ đề nghị đặc xá