Nhằm hỗ trợ Quý Khách hàng và Thành viên thuận tiện theo dõi và nắm được các quy định pháp luật hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm về quản lý hộ tịch, lý lịch tư pháp, Thư Ký Luật xin tổng hợp các hành vi vi phạm trong lĩnh vực này cùng mới mức phạt tiền tương ứng tại bài viết dưới đây.
Tổng hợp mức phạt tiền các vi phạm về quản lý hộ tịch, lý lịch tư pháp
STT |
Loại vi phạm |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt tiền |
1 |
Vi phạm quy định về đăng ký khai sinh |
Người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định |
Cảnh cáo |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
||
Làm chứng sai sự thật về việc sinh |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Cố ý khai không đúng sự thật về nội dung khai sinh |
|||
Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký khai sinh |
|||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký khai sinh |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
2 |
Vi phạm quy định về đăng ký kết hôn và môi giới kết hôn |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký kết hôn |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Cho người khác mượn giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn; sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký kết hôn |
|||
Cam đoan không đúng về tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn |
|||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích xuất cảnh, nhập cảnh; nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Lợi dụng việc kết hôn để hưởng chế độ ưu đãi của nhà nước hoặc để thực hiện các mục đích trục lợi khác |
|||
Môi giới kết hôn trái pháp luật |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
3 |
Vi phạm quy định về tổ chức và hoạt động của trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, trụ sở, người đứng đầu |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoạt động |
|||
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy đăng ký hoạt động |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Không thực hiện chế độ báo cáo; không lập, quản lý hoặc sử dụng không đúng các loại sổ sách, biểu mẫu |
|||
Không tư vấn, hỗ trợ cho người có yêu cầu tư vấn, hỗ trợ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
|||
Không cấp Giấy xác nhận của Trung tâm sau khi thực hiện tư vấn, hỗ trợ theo yêu cầu của người được tư vấn, hỗ trợ |
|||
Không công bố công khai mức thù lao theo quy định |
|||
Sử dụng giấy tờ giả trong hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoạt động |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Khai không đúng sự thật trong tờ khai đăng ký hoạt động |
|||
Cung cấp giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở không đúng sự thật |
|||
Thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, người đứng đầu hoặc nội dung hoạt động mà không có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền |
|||
Thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài khi chưa hoàn tất thủ tục đăng ký hoạt động |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Sử dụng giấy đăng ký hoạt động giả |
|||
Hoạt động vượt quá phạm vi, nội dung ghi trong giấy đăng ký hoạt động |
|||
Đòi hỏi tiền hoặc lợi ích vật chất khác ngoài khoản thù lao theo quy định khi thực hiện tư vấn, hỗ trợ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
|||
Không giữ bí mật các thông tin, tư liệu về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của người yêu cầu tư vấn, hỗ trợ |
|||
Làm giả giấy đăng ký hoạt động |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài hoạt động trong trường hợp không còn đủ điều kiện hoạt động |
|||
4 |
Vi phạm quy định về cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Cam đoan không đúng về tình trạng hôn nhân để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
|||
Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
|||
Cung cấp thông tin sai lệch để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng mục đích |
|||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
5 |
Vi phạm quy định về đăng ký khai tử |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai tử |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Sử dụng giấy tờ giả hoặc làm chứng sai sự thật cho người khác để làm thủ tục đăng ký khai tử |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký khai tử |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Đăng ký khai tử cho người đang sống |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Cố ý không đăng ký khai tử cho người chết để trục lợi |
|||
6 |
Vi phạm quy định về đăng ký giám hộ |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký giám hộ |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký giám hộ |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký giám hộ |
|||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký giám hộ |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
7 |
Vi phạm quy định về đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con |
|||
Ép buộc người khác nhận cha, mẹ, con |
|||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
8 |
Vi phạm quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Làm chứng sai sự thật về nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Sử dụng giấy tờ, tài liệu có nội dung không đúng sự thật để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch |
|||
Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch |
|||
Nhờ người làm chứng không đúng sự thật để thay đổi, cải chính hộ tịch |
|||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
9 |
Vi phạm quy định về xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
|||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
10 |
Vi phạm về quản lý, sử dụng giấy tờ hộ tịch |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ hộ tịch |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Sử dụng giấy tờ giả về hộ tịch |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Làm giả giấy tờ hộ tịch |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Hủy hoại giấy tờ hộ tịch |
|||
11 |
Vi phạm quy định về quản lý quốc tịch |
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam; hồ sơ đề nghị đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận là người gốc Việt Nam |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Cố ý khai báo không đúng sự thật trong hồ sơ đề nghị xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam; hồ sơ đề nghị đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận là người gốc Việt Nam |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ về quốc tịch |
|||
Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục về quốc tịch |
|||
Sử dụng giấy tờ giả về quốc tịch |
|||
Làm giả giấy tờ để làm thủ tục về quốc tịch |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Hủy hoại giấy tờ về quốc tịch |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Làm giả giấy tờ về quốc tịch |
|||
12
|
Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; sử dụng phiếu lý lịch tư pháp |
Sử dụng giấy tờ giả để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Khai thác, sử dụng trái phép, làm sai lệch, hủy hoại hồ sơ lý lịch tư pháp bằng giấy, dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung phiếu lý lịch tư pháp |
|||
Sử dụng phiếu lý lịch tư pháp giả |
|||
Làm giả phiếu lý lịch tư pháp |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Sử dụng phiếu lý lịch tư pháp của người khác |
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
Nguyễn Trinh