Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. Theo đó, Nghị định này quy định chi tiết về các hành vi vi phạm trong công tác kế toán sẽ bị xử phạt hành chính và mức phạt tiền tương ứng đối với các hành vi vi phạm như sau:
Tổng hợp các vi phạm và mức phạt tiền tương ứng trong công tác kế toán
STT |
Loại vi phạm |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt tiền |
1 |
Vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán |
Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán |
|||
Áp dụng sai quy định về kỳ kế toá |
|||
Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng |
|||
Tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
2 |
Vi phạm quy định về chứng từ kế toán |
Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán |
|||
Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu |
|||
Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn |
|||
Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên |
|||
Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký |
|||
Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền |
|||
Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký |
|||
Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ |
|||
Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định |
|||
Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng |
|||
Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
|||
Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh |
|||
Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh |
|||
Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sin |
|||
Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán |
|||
3 |
Vi phạm quy định về sổ kế toán |
Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của số kế toán trên giấy |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Sổ kế toán không ghi bằng bút mực (trừ trường hợp đơn vị lựa chọn ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử), ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp |
|||
Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử) |
|||
Mẫu sổ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định |
|||
Sổ kế toán không được ghi đầy đủ theo các nội dung chủ yếu theo quy định |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồn |
||
Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định |
|||
Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên phương tiện điện tử đối với các loại sổ kế toán phải in ra giấy theo quy định |
|||
Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán |
|||
Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ |
|||
Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật quy định phải khóa sổ kế toán |
|||
Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
|||
4 |
Vi phạm quy định về tài khoản kế toán |
Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận |
|||
Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
5 |
Vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính |
Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán |
|||
Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận |
|||
Không lập báo cáo tài chính theo quy định |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán |
|||
Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán |
|||
Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
|||
Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
|||
6 |
Vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính |
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định |
|||
Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính |
|||
Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định |
|||
Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính |
|||
Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định |
|||
Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán |
|||
Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Không công khai báo cáo tài chính theo quy định |
|||
7 |
Vi phạm quy định về sao chụp, niêm phong tài liệu kế toán |
Không thành lập Hội đồng và không lập “Biên bản để xác định các tài liệu kế toán không thể sao chụp được” theo quy định |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Tài liệu kế toán sao chụp không có đầy đủ chữ ký, đóng dấu (nếu có) của các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định |
|||
Tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong tài liệu kế toán không đúng thẩm quyền quy định |
|||
Không cung cấp tài liệu kế toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tạm giữ, tịch thu, niêm phong |
|||
8 |
Vi phạm quy định về kiểm tra kế toán |
Cung cấp không đầy đủ cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra |
|||
Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Không cung cấp cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra |
|||
Không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|||
Không thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra |
|||
9 |
Vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán |
Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm từ 12 tháng trở lên so với thời hạn quy định |
Phạt cảnh cáo |
Không sắp xếp tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ theo trình tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm |
|||
Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ |
|||
Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định |
|||
Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại |
|||
Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định khi thực hiện tiêu hủy tài liệu kế toán |
|||
10 |
Vi phạm quy định về kiểm kê tài sản |
Không lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê hoặc báo cáo kết quả kiểm kê không có đầy đủ chữ ký theo quy định |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán |
|||
Không thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
11 |
Vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán |
Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán để làm dịch vụ kế toán cho đơn vị mình |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Không thực hiện bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo thời hạn quy định |
|||
Không tổ chức bàn giao công tác kế toán khi có thay đổi về người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán |
|||
Không thông báo theo quy định khi thay đổi kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán |
|||
Không tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán; không bố trí người làm kế toán, làm kế toán trưởng hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng theo quy định |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán |
|||
Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định |
|||
Bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đúng trình tự, thủ tục theo quy định |
|||
Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định |
|||
Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định |
|||
12 |
Vi phạm trong việc tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng |
Tổ chức lớp học bồi dưỡng kế toán trưởng với số lượng học viên/1 lớp không đúng quy định |
Phạt cảnh cáo |
Tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng trong thời gian quá 6 tháng |
|||
Tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng khi chưa đăng ký với Bộ Tài chính hoặc đã đăng ký nhưng chưa được Bộ Tài chính chấp thuận |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
||
Không thông báo, báo cáo cho Bộ Tài chính nội dung liên quan đến khóa học theo quy định |
|||
Không đảm bảo về nội dung, chương trình và thời gian học cho học viên theo quy định |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Không lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến khóa học theo quy định |
|||
Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng khi không đủ điều kiện |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận |
|||
Quản lý phôi và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng của cơ sở đào tạo không đúng quy định của Bộ Tài chính |
|||
Cơ sở đào tạo thực hiện cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng cho học viên không đủ tiêu chuẩn, điều kiện |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Căn cứ pháp lý: Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
Nguyễn Trinh