Giấy phép lái xe hay thường được gọi là bằng lái xe theo quy định được phân ra thành những hạng khác nhau. Nhằm hỗ trợ Quý Khách hàng và Thành viên thuận tiện theo dõi và nắm bắt các quy định pháp luật hiện hành, Thư Ký Luật xin tổng hợp các loại Giấy phép lái xe và thời hạn sử dụng của riêng từng loại tại bài viết dưới đây.
Ảnh minh họa
1. Các loại Giấy phép lái xe hạng A
Hạng A1: Hạng bằng lái xe cơ bản, thấp nhất trong các bằng lái xe, cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Hạng A2: Cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Hạng A3: Cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Hạng A4: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.
Thời hạn sử dụng:
-
Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
-
Giấy phép lái xe hạng A4 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 16; Khoản 1, Khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ GTVT ban hành.
2. Các loại Giấy phép lái xe hạng B
Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
-
Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
-
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
-
Ô tô dùng cho người khuyết tật.
Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
-
Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
-
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
-
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
-
Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
-
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Thời hạn sử dụng:
-
Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
-
Giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Cơ sở pháp lý: Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 16 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ GTVT ban hành.
3. Giấy phép lái xe hạng C
Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
-
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
-
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
-
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2
Thời hạn sử dụng:
Giấy phép lái xe hạng C có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Cơ sở pháp lý: Khoản 8 Điều 16 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ GTVT ban hành.
4. Giấy phép lái xe hạng D
Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
-
Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
-
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
Thời hạn sử dụng:
Giấy phép lái xe hạng D có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Cơ sở pháp lý: Khoản 9 Điều 16 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ GTVT ban hành.
5. Giấy phép lái xe hạng E
Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
-
Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
-
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Thời hạn sử dụng:
Giấy phép lái xe hạng E có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Cơ sở pháp lý: Khoản 10 Điều 16 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ GTVT ban hành.
6. Các loại Giấy phép lái xe hạng F
Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Thời hạn sử dụng:
Giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Cơ sở pháp lý: Khoản 12 Điều 16 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do bộ trưởng bộ GTVT ban hành.
Toàn Trung