Xin hỏi, đối với pháp luật Việt Nam thì quy định về cơ cấu hệ thống Viện kiểm sát nhân dân các cấp được quy định thế nào? - Phương Trinh (TP.HCM)
Quy định về cơ cấu hệ thống Viện Kiểm sát nhân dân các cấp
1. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân
1.1. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân
Căn cứ Điều 40 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về hệ thống Viện kiểm sát nhân dân như sau:
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).
- Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện).
- Viện kiểm sát quân sự các cấp.
1.2. Hệ thống Viện kiểm sát quân sự
Tại Điều 51 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về hệ thống Viện kiểm sát quân sự như sau:
- Viện kiểm sát quân sự trung ương.
- Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương.
- Viện kiểm sát quân sự khu vực.
2. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân
2.1. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Tại Điều 44 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao như sau:
- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có:
+ Ủy ban kiểm sát;
+ Văn phòng;
+ Các viện và tương đương.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác.
2.2. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
Căn cứ Điều 46 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh như sau:
- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm có:
+ Ủy ban kiểm sát;
+ Văn phòng;
+ Các phòng và tương đương.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác.
2.3. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
Tại Điều 48 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện như sau:
- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm có văn phòng và các phòng;
Những nơi chưa đủ điều kiện thành lập phòng thì có các bộ phận công tác và bộ máy giúp việc.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác.
2.4. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự trung ương
Căn cứ Điều 52 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự trung ương như sau:
- Viện kiểm sát quân sự trung ương thuộc cơ cấu Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:
+ Ủy ban kiểm sát;
+ Văn phòng;
+ Cơ quan điều tra;
+ Các phòng và tương đương.
- Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.
2.5. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương
Tại Điều 54 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương như sau:
- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương gồm có:
+ Ủy ban kiểm sát;
+ Các ban và bộ máy giúp việc.
- Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.
2.6. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự khu vực
Căn cứ Điều 56 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự khu vực như sau:
- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự khu vực gồm có các bộ phận công tác và bộ máy giúp việc.
- Viện kiểm sát quân sự khu vực có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.
Ngọc Nhi
- Từ khóa:
- chia tài sản chung