Trong nhiều trường hợp, gần như mọi người đều nghĩ chứng thực bản sao thì đến UBND cấp xã, đến tổ chức hành nghề công chứng nhưng ít khi biết ngoài những cơ quan này thì còn có những cơ quan khác cũng có thẩm quyền chứng thực bản sao.
Năm 2020, có thể chứng thực bản sao tại những cơ quan nào? - Ảnh minh họa
Cụ thể, tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bên cạnh những cơ quan này, người dân có thể liên hệ các cơ quan sau đây để được chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký; chứng thực hợp đồng, giao dịch:
Số thứ tự |
Cơ quan chứng thực |
Thủ tục |
1 |
Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp) |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; |
||
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; |
||
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; |
||
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản. |
||
2 |
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã) |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận; |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch; |
||
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; |
||
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; |
||
Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở; |
||
Chứng thực di chúc; |
||
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản; |
||
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, liên quan quyền của người sử dụng đất, hợp đồng, giao dịch về nhà ở. |
||
3 |
Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện) |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; |
||
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; |
||
4 |
Công chứng viên (ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng) |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch; |
Lưu ý:
-
Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
-
Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
Thu Ba