Thư Ký Luật xin tổng hợp các mức phạt đối với các hành vi vi phạm liên quan đến phòng, chống dịch Covid-19 theo quy định mới tại Nghị định 117/2020/NĐ-CP tại bài viết dưới đây.
Mới: Tổng hợp mức phạt vi phạm liên quan đến dịch Covid – 19 theo NĐ 117 (Hình minh họa)
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
1 |
Đưa tin không chính xác hoặc không kịp thời về tình hình dịch Covid - 19 sau khi công bố dịch hoặc công bố hết dịch theo nội dung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về y tế cung cấp |
10.000.000 - 15.000.000 đồng |
2 |
Không thực hiện biện pháp bảo đảm vệ sinh nơi ở, nơi công cộng, phương tiện giao thông, nơi chứa chất thải sinh hoạt để phòng ngừa Covid - 19 |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 - 500.000 đồng |
3 |
Không thực hiện biện pháp bảo đảm vệ sinh nơi ở, nơi công cộng, phương tiện giao thông, nơi chứa chất thải sinh hoạt làm phát sinh, lây lan Covid - 19 |
1.000.000 - 3.000.000 đồng |
4 |
Không giáo dục cho người học về vệ sinh phòng Covid - 19 bao gồm vệ sinh cá nhân, vệ sinh trong sinh hoạt, lao động và vệ sinh môi trường |
3.000.000 - 5.000.000 đồng |
5 |
Không tuyên truyền về vệ sinh phòng bệnh hoặc không kiểm tra, giám sát vệ sinh môi trường; không triển khai thực hiện các biện pháp phòng, chống Covid - 19 trong cơ sở giáo dục |
|
6 |
Che giấu, không khai báo hoặc khai báo không kịp thời hiện trạng Covid - 19 của bản thân hoặc của người khác mắc Covid - 19 |
10.000.000 - 20.000.000 đồng |
7 |
Cố ý khai báo, thông tin sai sự thật về Covid - 19 |
|
8 |
Cố ý làm lây lan tác nhân gây Covid - 19 |
|
9 |
Không khai báo hoặc khai báo không trung thực diễn biến Covid - 19 của bản thân với thầy thuốc, nhân viên y tế |
1.000.000 - 3.000.000 đồng |
10 |
Không đăng ký theo dõi sức khỏe với trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người mắc Covid - 19 sau khi ra viện hoặc kết thúc việc điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
|
11 |
Không tư vấn về các biện pháp phòng, chống Covid - 19 cho người bệnh và người nhà người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
|
12 |
Không thông báo thông tin liên quan đến người mắc Covid - 19 được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở của mình cho cơ quan y tế dự phòng cùng cấp |
3.000.000 - 5.000.000 đồng |
13 |
Không theo dõi sức khỏe của thầy thuốc, nhân viên y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp tham gia khám bệnh, chăm sóc, điều trị người mắc Covid - 19 |
|
14 |
Không thực hiện các biện pháp phòng, chống lây nhiễm đối với người mắc Covid - 19 |
|
15 |
Không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về y tế khi phát hiện môi trường có tác nhân gây Covid - 19, người mắc Covid - 19, người bị nghi ngờ mắc Covid - 19, người mang mầm Covid - 19 |
5.000.000 - 7.000.000 đồng |
16 |
Không vệ sinh, khử trùng, tẩy uế và các biện pháp phòng, chống Covid - 19 khác khi phát hiện môi trường có tác nhân gây Covid - 19, người mắc Covid - 19, người bị nghi ngờ mắc Covid - 19, người mang mầm Covid - 19. |
7.000.000 - 10.000.000 đồng |
17 |
Không tổ chức cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế đối với trường hợp phải thực hiện việc cách ly y tế theo quy định của pháp luật |
5.000.000 - 10.000.000 đồng |
18 |
Từ chối hoặc trốn tránh việc áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
19 |
Không lập danh sách và theo dõi sức khỏe của những người tiếp xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế theo quy định của pháp luật |
|
20 |
Không tổ chức cách ly y tế đối với người mắc Covid - 19 |
15.000.000 - 20.000.000 đồng |
21 |
Từ chối hoặc trốn tránh việc áp dụng quyết định cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với người mắc Covid - 19 đối tượng kiểm dịch y tế biên giới mắc Covid - 19 hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu; |
|
22 |
Cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế tại địa điểm không đủ điều kiện thực hiện cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế theo quy định của pháp luật |
|
23 |
Không thực hiện biện pháp bảo vệ cá nhân đối với người tham gia chống dịch và người có nguy cơ mắc bệnh dịch theo hướng dẫn của cơ quan y tế. |
1.000.000 - 3.000.000 đồng |
24 |
Không báo cáo với Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan y tế dự phòng trên địa bàn về trường hợp mắc bệnh dịch theo quy định của pháp luật |
|
25 |
Che dấu tình trạng bệnh của mình hoặc của người khác khi mắc Covid - 19 đã được công bố là có dịch |
5.000.000 - 10.000.000 đồng |
26 |
Không thực hiện hoặc từ chối thực hiện biện pháp vệ sinh, diệt trùng, tẩy uế trong vùng có dịch |
|
27 |
Không tham gia chống dịch theo quyết định huy động của Ban Chỉ đạo chống dịch |
|
28 |
Thu tiền khám và điều trị đối với trường hợp mắc Covid - 19 |
|
29 |
Không thực hiện quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ hoạt động của cơ sở dịch vụ ăn uống công cộng có nguy cơ làm lây truyền bệnh dịch tại vùng có dịch |
10.000.000 - 20.000.000 đồng |
30 |
Không thực hiện quyết định áp dụng biện pháp hạn chế tập trung đông người hoặc tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại nơi công cộng |
|
31 |
Không thực hiện quyết định kiểm tra, giám sát, xử lý y tế trước khi ra vào vùng có dịch Covid - 19 |
20.000.000 - 30.000.000 đồng |
32 |
Không thực hiện yêu cầu kiểm tra và xử lý y tế đối với phương tiện vận tải trước khi ra khỏi vùng có dịch trong tình trạng khẩn cấp về dịch |
30.000.000 - 40.000.000 đồng |
33 |
Không thực hiện quyết định cấm tập trung đông người tại vùng đã được ban bố tình trạng khẩn cấp về dịch |
|
34 |
Đưa người, phương tiện không có nhiệm vụ vào ổ dịch tại vùng đã được ban bố tình trạng khẩn cấp về dịch |
|
35 |
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy định của pháp luật về vệ sinh trong quàn ướp, khâm liệm, vận chuyển, bảo quản thi hài, hài cốt của người chết do mắc Covid – 19. |
5.000.000 - 10.000.000 đồng |
36 |
Không xử lý thi hài của người chết do mắc Covid – 19. |
- Từ khóa:
- Nghị định 117/2020/NĐ-CP