Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. Khi tạm vắng thì công dân phải thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng theo quy định của Luật Cư trú 2020 (có hiệu lực từ 01/7/2021).
Luật Cư trú 2020: Thủ tục khai báo tạm vắng (Ảnh minh họa)
1. Các trường hợp phải khai báo tạm vắng
Theo khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:
|
Đối tượng |
Thời gian xác định |
(1) |
|
Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên |
(2) |
|
Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên |
(3) |
|
Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên |
(4) |
(đây là quy định mới hoàn toàn so với Luật Cư trú 2006) |
Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên |
2. Thủ tục khai báo tạm vắng
Tại khoản 2 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định thủ tục khai báo tạm vắng được thực hiện như sau:
Đối với đối tượng (1) và (2):
- Trước khi đi khỏi nơi cư trú phải đến khai báo tạm vắng tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn. Khi đến khai báo tạm vắng phải nộp đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.
- Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân; trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.
Đối với đối tượng (3) và (4):
- Trước khi đi khỏi nơi cư trú có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
- Riêng đối với đối tượng (4) nếu là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.
3. Nội dung khai báo tạm vắng
Theo khoản 4 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định nội dung khai báo tạm vắng bao gồm:
-
Họ và tên;
-
Số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng;
-
Lý do tạm vắng;
-
Thời gian tạm vắng;
-
Địa chỉ nơi đến.
Lưu ý: Cơ quan đăng ký cư trú sẽ cập nhật thông tin khai báo tạm vắng vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo về việc đã cập nhật thông tin khai báo tạm vắng khi có yêu cầu.
- Từ khóa:
- Luật Cư trú 2020