Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký giám hộ mới nhất.
- Thủ tục đăng ký giám hộ cấp xã khi bỏ sổ hộ khẩu
- Quy định về thay đổi người giám hộ
- Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Cần làm gì khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi?
- Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được phép ủy quyền
Hướng dẫn thủ tục đăng ký giám hộ mới nhất (Ảnh minh họa)
Tại Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015 quy định giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình. Theo đó, tại Quyết định 1872/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính quy định thủ tục đăng ký giám hộ áp dụng từ ngày 04/9/2020 gồm 4 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
* Giấy tờ phải nộp:
-
Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
-
Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
-
Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
-
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ, bao gồm:
-
Hộ chiếu; hoặc
-
Chứng minh nhân dân; hoặc
-
Thẻ căn cước công dân; hoặc
-
Các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ.
- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
-
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ;
-
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
-
Gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
-
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
-
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, người yêu cầu đăng ký giám hộ đến nhận kết quả theo giấy hẹn. Công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu đăng ký giám hộ kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp bản chính Trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
Lê Vy
- Từ khóa:
- đăng ký giám hộ
- Bộ luật Dân sự 2015