Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cá nhân

Hiện nay rất nhiều công ty lớn yêu cầu nhân viên khi vào làm bắt buộc phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp. Nhưng không phải ai cũng biết Phiếu lý lịch tư pháp là gì? Cơ quan nào cấp Phiếu lý lịch tư pháp? Ai có quyền yêu cầu cấp? Và hồ sơ, thủ tục cấp như thế nào? Ban biên tập Thư Ký Luật xin giải đáp những vướng mắc trên tại bài viết dưới đây.

Phiếu lý lịch tư pháp

Hướng dẫn nộp hồ sơ và thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cá nhân  - Ảnh minh họa

Đầu tiên, Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009: “Phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Có thể thấy, mục đích các nhà tuyển dụng yêu cầu ứng viên cung cấp Phiếu lý lịch tư pháp là nhằm giúp đánh giá được ứng viên là người như thế nào, hiện đang có án tích hay không.

Theo Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu;

- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Thứ hai, Cơ quan nào cấp Phiếu lý lịch tư pháp?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

  • Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

  • Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Thứ ba, ai có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp thì các đối tượng được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình;

  • Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;

  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thứ tư, hồ sơ, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp như thế nào?

Thư Ký Luật xin hướng dẫn hồ sơ, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu hay còn gọi là Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cụ thể như sau:

 TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Hồ sơ:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP);

  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

  • Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

  • Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

Lưu ý: Cá nhân có thể ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật và bản sao chứng minh nhân dân (kèm bản chính để đối chiếu) của người được ủy quyền. Trường hợp người yêu cầu cấp PLLTP  là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên.

Thủ tục:     

  • Nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Tư pháp;

  • Thời gian nộp: Giờ hành chính các ngày làm việc.

Thời hạn cấp:

  • Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;

  • Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ đối với các trường hợp sau: (1) Người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; (2) Người nước ngoài; (3) Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

Lệ phí:

Theo Thông tư  244/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:

- Thông thường: 200.000đồng/lần/người.

- Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ : 100.000đồng/lần/người.

- Trường hợp người được cấp đề nghị cấp trên 2 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu lý lịch tư pháp thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.

- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

  • Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Lê Hải 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1933 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;