Xin cho tôi hỏi có những loại giấy tờ có giá nào được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành? - Thảo Ngân (Bình Định)
Các loại giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
1. Giấy tờ có giá là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2022/TT-NHNN, giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác.
Giấy tờ có giá bao gồm: giấy tờ có giá loại ghi sổ (dưới hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử) và giấy tờ có giá loại chứng chỉ.
2. Các loại giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
Cụ thể tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN, các loại giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
- Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
- Trái phiếu Chính phủ;
- Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;
- Trái phiếu chính quyền địa phương được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thống đốc trong từng thời kỳ;
- Trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
- Trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc); trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) và doanh nghiệp khác;
- Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.
3. Điều kiện giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
Để được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước, giấy tờ có giá phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN, cụ thể như sau:
- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của thành viên;
- Thuộc loại giấy tờ có giá được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN;
- Chưa chốt quyền nhận gốc và lãi khi đáo hạn;
- Giấy tờ có giá loại chứng chỉ lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước phải nguyên vẹn, không rách nát, hư hỏng, không bị thay đổi màu sắc, mờ nhạt hình ảnh hoa văn, chữ, số, không bị nhàu, nát, nhòe, bẩn, tẩy xóa.
4. Quy định về sử dụng giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
Giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước được sử dụng như sau:
(1) Giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ thị trường tiền tệ gồm:
- Nghiệp vụ thị trường mở;
- Nghiệp vụ tái cấp vốn:
+ Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Các hình thức tái cấp vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
- Cầm cố giấy tờ có giá để thiết lập hạn mức thấu chi và cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng;
- Cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá để thiết lập hạn mức nợ ròng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng;
- Cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá để thiết lập hạn mức thanh toán tập trung;
- Cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá để thiết lập hạn mức bù trừ điện tử qua Hệ thống bù trừ điện tử;
- Cầm cố, ký quỹ giấy tờ có giá để thực hiện các nghiệp vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.
(2) Giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
(3) Giao dịch giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước giữa các thành viên bao gồm:
- Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá giữa các thành viên;
- Mua bán giấy tờ có giá giữa các thành viên.
(Khoản 1, 2, 3 Điều 5 Thông tư 16/2022/TT-NHNN)
- Từ khóa:
- ngân hàng nhà nước
- giấy tờ có giá