Xin cho tôi hỏi thế nào là phép bay? Đơn đề nghị cấp phép bay phải đảm bảo các nội dung gì? - Hoài Quân (Ninh Thuận)
Thế nào là phép bay? Các nội dung trong đơn đề nghị cấp phép bay (Hình từ Internet)
1. Thế nào là phép bay?
Theo khoản 1 Điều 81 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi 2014), phép bay là văn bản hoặc hiệu lệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác định điều kiện và giới hạn được phép hoạt động của tàu bay.
2. Các nội dung trong đơn đề nghị cấp phép bay
Người khai thác tàu bay, người vận chuyển hoặc người được ủy quyền (sau đây gọi chung là người đề nghị cấp phép bay) gửi đơn đề nghị cấp phép bay đến cơ quan cấp phép bay quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 14 Nghị định 125/2015/NĐ-CP.
Cụ thể đơn đề nghị cấp giấy phép bay được quy định như sau:
(1) Đối với đơn đề nghị cấp phép bay điều kiện bình thường
Đơn đề nghị cấp phép bay điều kiện bình thường trừ các chuyến bay nêu tại (2), (3) bao gồm các nội dung sau đây:
- Tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ điện tín của người khai thác tàu bay, người vận chuyển;
- Kiểu loại tàu bay, số hiệu chuyến bay, số hiệu đăng ký, quốc tịch tàu bay và trọng lượng cất cánh tối đa;
- Hành trình bay;
- Đường hàng không; điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam;
- Ngày thực hiện chuyến bay; thời gian dự kiến cất cánh, hạ cánh hoặc thời gian dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam (thời gian được tính là hai mươi bốn (24) giờ trong ngày và là giờ quốc tế UTC);
- Mục đích của chuyến bay;
- Số lượng ghế và trọng tải cung ứng.
(2) Đối với chuyến bay hoạt động hàng không chung
Đối với chuyến bay hoạt động hàng không chung, người đề nghị cấp phép bay phải nộp đơn đề nghị cấp phép bay bao gồm các nội dung quy định tại Điểm a, b, e và g của Khoản 2 Điều 15 Nghị định 125/2015/NĐ-CP và các nội dung sau đây:
- Hành trình bay; khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung; đường hàng không hoặc đường bay phục vụ hoạt động hàng không chung;
- Thời gian thực hiện phép bay.
(3) Đối đơn đề nghị cấp phép bay đối với phương tiện bay siêu nhẹ
Đơn đề nghị cấp phép bay đối với phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm các nội dung quy định tại (1) và các nội dung sau đây:
- Sân bay cất cánh, hạ cánh hoặc vị trí của phương tiện bay siêu nhẹ (tọa độ WGS-84);
- Thời gian hoạt động (giờ, ngày, tháng, năm);
- Độ cao tối đa, độ cao tối thiểu;
- Đường bay, hướng bay của phương tiện bay siêu nhẹ;
- Đặc điểm nhận dạng;
- Trang bị, thiết bị thông tin liên lạc;
- Những điểm lưu ý khác.
(Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 15 Nghị định 125/2015/NĐ-CP)
3. Thời hạn nộp đơn đề nghị cấp phép bay
Thời hạn nộp đơn đề nghị cấp phép được quy định như sau:
- Chậm nhất mười (10) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các chuyến bay thường lệ.
- Chậm nhất bảy (07) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các trường hợp sau đây:
+ Chuyến bay thử nghiệm, biểu diễn, thao diễn, huấn luyện;
+ Chuyến bay phục vụ nghiên cứu khoa học, kinh tế quốc dân, hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch;
+ Chuyến bay của tàu bay quân sự nước ngoài thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.
- Chậm nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay trong các trường hợp sau đây:
+ Chuyến bay chuyên cơ nước ngoài chở khách mời của Đảng, Nhà nước và chuyến bay làm nhiệm vụ hộ tống hoặc tiền trạm cho các chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay chuyên cơ khác của nước ngoài và các chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó;
+ Chuyến bay quốc tế thuê chuyến, tăng chuyến đến và đi từ Việt Nam;
+ Chuyến bay của tàu bay công vụ nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 125/2015/NĐ-CP.
- Chậm nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các trường hợp sau đây:
+ Chuyến bay không thường lệ qua vùng trời Việt Nam hoặc hạ cánh kỹ thuật tại Việt Nam;
+ Chuyến bay được thực hiện theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;
+ Chuyến bay được thực hiện theo hợp đồng thuê, mua, bán tàu bay;
+ Chuyến bay chuyển sân bay quốc tế;
+ Chuyến bay phục vụ nhu cầu riêng của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Chậm nhất hai mươi bốn (24) giờ trước giờ dự kiến thực hiện phép bay đối với chuyến bay quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 14Nghị định 125/2015/NĐ-CP; chuyến bay vì mục đích nhân đạo; chuyến bay hoạt động hàng không chung khác.
(Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 16 Nghị định 125/2015/NĐ-CP)
Thanh Rin
- Từ khóa:
- đơn đề nghị cấp phép bay