Mức phạt các vi phạm giao thông thường gặp trong dịp Tết Âm lịch 2021

Tình hình trật tự an toàn giao thông những ngày Tết luôn diễn biến rất phức tạp với số lượng vi phạm giao thông tăng đột biến so với những ngày thường. Để hạn chế tình trạng này, Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Mức phạt các vi phạm giao thông thường gặp trong dịp Tết Âm lịch 2021, Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Mức phạt các vi phạm giao thông thường gặp trong dịp Tết Âm lịch 2021 (Ảnh minh họa)

Sau đây, THƯ KÝ LUẬT xin gửi đến Qúy khách hành và Thành viên một số vi phạm giao thông thường gặp trong dịp Tết Âm lịch 2021 và mức phạt tương ứng cho từng hành vi theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

1. Chuyển hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 6).

- Đối với xe ô tô: 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm c Khoản 3 Điều 5).

2. Chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan)

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm i Khoản 1 Điều 6).

- Đối với xe ô tô: 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 5). Trường hợp vi phạm trên đường cao tốc là 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm g Khoản 5 Điều 5).

Hình phạt bổ sung:

Xe ô tô vi phạm: tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc (Điểm b Khoản 11 Điều 5).

3. Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường

Mức phạt tiền: 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 5).

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b, c Khoản 11 Điều 5).

4. Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.

Mức phạt tiền: 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm h Khoản 4 Điều 6).

Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6).

5. Vượt đèn đỏ, đèn vàng (Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ)

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm e, khoản 4, Điều 6).

- Đối với xe ô tô: 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm a Khoản 5 Điều 5).

Hình phạt bổ sung:

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6).

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b, c Khoản 11 Điều 5).

6. Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 

  • 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm g Khoản 3 Điều 6); 

  • 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b Khoản 7 Điều 6).

- Đối với xe ô tô:

  • 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm đ Khoản 5 Điều 5);

  • 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm a Khoản 7 Điều 5).

Hình phạt bổ sung:

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm c Khoản 10 Điều 6).

- Xe ô tô vi phạm:

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5);

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm c Khoản 11 Điều 5).

7. Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 6);

- Đối với xe ô tô: 200.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 5).

8. Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

Mức phạt tiền: 

- Đối với xe máy:

  • 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Khoản 5 Điều 6);

  • 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b Khoản 7 Điều 6).

- Đối với xe ô tô: 

  • 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm c Khoản 5 Điều 5);

  • 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm a Khoản 7 Điều 5);

  • 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc (Điểm a Khoản 8 Điều 5).

Hình phạt bổ sung:

- Xe máy vi phạm:

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6);

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm c Khoản 10 Điều 6).

- Xe ô tô vi phạm:

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (kể cả trường hợp gây tai nạn giao thông) (Điểm c Khoản 11 Điều 5);

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc(Điểm đ Khoản 11 Điều 5).

9. Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm i Khoản 3 Điều 6).

- Đối với xe ô tô: 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 5).

Hình phạt bổ sung:

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6).

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5).

10. Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu

Mức phạt tiền: 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 16).

11. Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng

Mức phạt tiền: 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 17).

12. Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 200.000 đồng đến 300.000 đồng (Điểm i Khoản 2 Điều 6).

- Đối với xe ô tô: Không áp dụng đối với ô tô.

13. Không có giấy phép lái xe (với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện)

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy:

  • 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi điều xe máy hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 (Điểm a Khoản 5 Điều 21);

  • 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Điểm b Khoản 7 Điều 21).

- Đối với xe ô tô: 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (Điểm b Khoản 8 Điều 21)

14. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 17).

- Đối với xe ô tô: 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 16).

15. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

Mức phạt tiền:

- Đối với xe máy: 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 21)

- Đối với xe ô tô: 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 21)

16. Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe

Mức phạt tiền và hình phạt bổ sung:

- Đối với xe máy: 

  • 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 6 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng (Điểm đ Khoản 10 Điều 6);

  • 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 7 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng (Điểm e Khoản 10 Điều 6);

  • 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điểm e Khoản 8 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (Điểm g Khoản 10 Điều 6).

- Đối với xe ô tô:

  • 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 6 Điều 5). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng (Điểm e Khoản 11 Điều 5);

  • 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 8 Điều 5). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng (Điểm g Khoản 11 Điều 5);

  • 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điển a Khoản 10 Điều 5). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (Điểm h Khoản 11 Điều 5).

17. Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Mức phạt tiền và hình thức xử phạt bổ sung:

- Đối với xe máy: 

  • 200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6);

  • 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 6);

  • 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h (Điểm a Khoản 7 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6).

- Đối với xe ô tô:

  • 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 5);

  • 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm i Khoản 5 Điều 5). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5);

  • 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h (Điểm a Khoản 6 Điều 5). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5);

  • 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h (Điểm c Khoản 7 Điều 5). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5).

Trên đây là một số vi phạm giao thông thường gặp vào dịp Tết Âm lịch 2021, trong đó hành vi chạy quá tốc độ và điều khiển xe có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở là những lỗi thường gặp nhất vào những ngày này. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với những vi phạm này là khá nặng. Vì vậy, cá nhân khi tham gia giao thông trong những ngày Tết Dương lịch và Tết Âm lịch 2021 sắp tới nên lưu ý để tránh bị phạt.

Thùy Trâm

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1502 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;