Đây là nội dung đáng chú ý được quy định tại Thông tư 19/2020/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Theo đó, Thông tư 19/2020/TT-BGTVT quy định từ ngày 01/3/2020 đến hết ngày 30/9/2020, mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và giá dịch vụ điều hành bay đi, đến đối với các chuyến bay nội địa áp dụng bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và giá dịch vụ điều hành bay đi, đến quy định tại Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Giảm 50% giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay cho đến hết 30/9/2020 (Hình minh họa)
Căn cứ theo Thông tư 53/2019/TT-BGTVT và Thông tư 19/2020/TT-BGTVTT thì bảng giá dịch vụ đối với chuyến bay nội địa hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B: căn cứ vào giờ hạ cánh của từng chuyến bay theo lịch bay đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép áp dụng từ 01/3/2020 đến hết ngày 30/9/2020 như sau:
-
Áp dụng trong khung giờ bình thường
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá ở mức ban đầu (VNĐ/lần) |
Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VNĐ/lần) |
Dưới 20 tấn |
382.500 |
|
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
382.500 |
16.000 |
Từ 50 đến dưới 150 tấn |
862.500 |
23.500 |
Từ 150 đến dưới 250 tấn |
3.212.500 |
26.000 |
Từ 250 tấn trở lên |
5.812.500 |
29.500 |
-
Áp dụng trong khung giờ cao điểm: thu bằng 115% mức giá quy định tại bảng trên.
-
Áp dụng trong khung giờ thấp điểm: thu bằng 85% mức giá quy định tại bảng trên.
Trong đó:
- Nhóm A là nhóm các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ.
- Nhóm B là nhóm các cảng hàng không, không thuộc nhóm A và nhóm C.
- Nhóm C là nhóm các cảng hàng không phục vụ kinh tế, xã hội bao gồm: cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.
Tương tự, mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành cất cánh và lượt điều hành hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam áp dụng từ 01/3/2020 đến hết ngày 30/9/2020 như sau:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá (VNĐ/chuyến bay) |
|
Cự ly điều hành dưới 500 km |
Cự ly điều hành từ 500 km trở lên |
|
Dưới 20 tấn |
293.250 |
425.500 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
460.000 |
632.500 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
776.250 |
1.736.500 |
Từ 100 đến dưới 150 tấn |
1.293.750 |
2.472.500 |
Từ 150 đến dưới 190 tấn |
1.759.500 |
3.231.500 |
Từ 190 đến dưới 240 tấn |
1.903.250 |
3.910.000 |
Từ 240 đến dưới 300 tấn |
2.098.750 |
4.232.000 |
Từ 300 tấn trở lên |
2.892.250 |
4.784.000 |
Lưu ý: Các mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không nêu trên được áp dụng từ 01/3/2020 đến hết ngày 30/9/2020 theo Nghị quyết 84/NQ-CP về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19.
Kể từ ngày 01/10/2020 trở đi, các mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không nêu trên tiếp tục áp dụng theo quy định tại Thông tư 53/2019/TT-BGTVT.
Lê Hải
- Từ khóa:
- Thông tư 19/2020/TT-BGTVT