Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe được ban hành ngày 04/4/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2014. Một trong những nội dung đáng chú ý tại Thông tư này là quy định về ký hiệu biển số xe xe ô tô - xe máy của 63 tỉnh, thành trên cả nước.
Ảnh minh họa
Theo Khoản 3 Điều 31 Thông tư 15/2014/TT-BCA, cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước được quy định như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái);
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
Hiện nay, biển số xe dân sự trên cả nước bắt đầu từ số 11 đến 99. Trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có nhiều biển số nhất, cụ thể có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; kế đến là thủ đô Hà Nội, có 09 biển số: 29 - 33, 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe, còn các tỉnh, thành còn lại đều có 01 biển số.
Danh sách ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô của 63 tỉnh, thành trên cả nước được quy định cụ thể như sau:
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
|
1 |
Cao Bằng |
11 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
|
2 |
Lạng Sơn |
12 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
|
3 |
Quảng Ninh |
14 |
35 |
An Giang |
67 |
|
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
|
5 |
Thái Bình |
17 |
37 |
Cà Mau |
69 |
|
6 |
Nam Định |
18 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
|
7 |
Phú Thọ |
19 |
39 |
Bến Tre |
71 |
|
8 |
Thái Nguyên |
20 |
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
|
9 |
Yên Bái |
21 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
|
10 |
Tuyên Quang |
22 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
|
11 |
Hà Giang |
23 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
|
12 |
Lào Cai |
24 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
|
13 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Bình Định |
77 |
|
14 |
Sơn La |
26 |
46 |
Phú Yên |
78 |
|
15 |
Điện Biên |
27 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
|
16 |
Hòa Bình |
28 |
48 |
Cục CSGT ĐB-ĐS |
80 |
|
17 |
Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
49 |
Gia Lai |
81 |
|
18 |
Hải Dương |
34 |
50 |
Kon Tum |
82 |
|
19 |
Ninh Bình |
35 |
51 |
Sóc Trăng |
83 |
|
20 |
Thanh Hóa |
36 |
52 |
Trà Vinh |
84 |
|
21 |
Nghệ An |
37 |
53 |
Ninh Thuận |
85 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
54 |
Bình Thuận |
86 |
|
23 |
TP. Đà Nẵng |
43 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
|
24 |
Đắk Lắk |
47 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
|
25 |
Đắk Nông |
48 |
57 |
Hà Nam |
90 |
|
26 |
Lâm Đồng |
49 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
|
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; từ 50 đến 59 |
59 |
Bình Phước |
93 |
|
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
|
29 |
Bình Dương |
61 |
61 |
Hậu Giang |
95 |
|
30 |
Long An |
62 |
62 |
Bắc Cạn |
97 |
|
31 |
Tiền Giang |
63 |
63 |
Bắc Giang |
98 |
|
32 |
Vĩnh Long |
64 |
64 |
Bắc Ninh |
99 |
Nguyễn Trinh
- Từ khóa:
- Thông tư 15/2014/TT-BCA