Mới đây, Bộ Giáo dục và đào tạo đã ban hành Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
Hướng dẫn cách xếp lương của giáo viên THCS khi chưa nâng chuẩn trình độ (Ảnh minh họa)
Theo đó, tại Điều 9 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT đã hướng dẫn cách xếp lương cho giáo viên các trường trung học cơ sở công lập khi chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo (chưa nâng chuẩn trình độ) như sau:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) chưa nâng chuẩn trình độ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định 71/2020/NĐ-CP.
(đơn vị tính: 1000 đồng)
Hệ số lương |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
||
Mức lương |
3.129 |
3.591 |
4.053 |
4.515 |
4.977 |
5.439 |
5.900 |
6.362 |
6.824 |
7.286 |
- Trường hợp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
(đơn vị tính: 1000 đồng)
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|||
Mức lương |
3.487 |
3.978 |
4.470 |
4.962 |
5.453 |
5.945 |
6.437 |
6.929 |
7.420 |
- Trường hợp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) nên được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
(đơn vị tính: 1000 đồng)
Hệ số lương |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
||||
Mức lương |
5.960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7.986 |
8.493 |
9.000 |
9.506 |
Trên đây là cách xếp lương được áp dụng đối với những giáo viên chưa nâng chuẩn trình độ đào tạo mới theo quy định tại Luật Giáo dục 2019 (tức là chưa có bằng Đại học thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng Đại học các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học trở lên). Do đó, đối với giáo viên THCS hạng III thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, giáo viên THCS hạng II thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 và giáo viên THCS hạng I thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 cho đến khi đạt đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
Ty Na
- Từ khóa:
- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT