Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin là gì? Các cơ sở giáo dục đại học nào được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin? - Minh Thông (Long An)
Danh sách các cơ sở GDĐH cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (Hình từ Internet)
1. Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin là gì?
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT thì chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
2. Đối tượng dự thi và điều kiện dự thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
Đối tượng dự thi và điều kiện dự thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Điều 9 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT như sau:
- Đối tượng dự thi: Cá nhân có nhu cầu được đánh giá năng lực sử dụng CNTT hoặc có nhu cầu được cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điều kiện dự thi
+ Cá nhân có hồ sơ đăng ký dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định hiện hành;
+ Thí sinh dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao phải có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
- Đăng ký dự thi
+ Cá nhân trực tiếp đến đăng ký với trung tâm sát hạch hoặc thông qua tổ chức để đăng ký dự thi với trung tâm sát hạch;
+ Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
++ Đơn đăng ký dự thi theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT;
Đơn đăng ký dự thi |
++ Hai (02) ảnh 4cmx6cm theo kiểu ảnh chứng minh nhân dân được chụp không quá 06 tháng trước ngày đăng ký dự thi; mặt sau của ảnh ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh;
++ Bản sao một trong các giấy tờ: chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh kèm theo 01 giấy tờ có ảnh đóng dấu giáp lai.
3. Quy định về lập danh sách thí sinh và bố trí phòng thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
Việc lập danh sách thí sinh và bố trí phòng thi theo Điều 12 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT như sau:
- Danh sách thí sinh dự thi được lập theo thứ tự của bảng chữ cái cho mỗi phòng thi để đánh số báo danh, sắp xếp thí sinh vào các vị trí trong phòng thi.
- Bố trí giám thị trong và ngoài phòng thi:
+ Giám thị trong phòng thi: Mỗi phòng thi có ít nhất 02 giám thị; mỗi giám thị giám sát không quá 10 thí sinh;
+ Giám thị ngoài phòng thi: Mỗi người giám sát không quá 03 phòng thi.
- Bố trí phòng thi:
+ Trong mỗi phòng thi có danh sách ảnh của thí sinh. Tại cửa ra vào phòng thi phải niêm yết nội quy phòng thi, danh sách thí sinh dự thi và các quy định khác liên quan đến đợt thi (nếu có); có camera giám sát trực tuyến và ghi hình, đồng hồ treo tường hoạt động trong suốt thời gian thi;
+ Sắp xếp chỗ ngồi cho các thí sinh trong phòng thi đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo cả hàng ngang và hàng dọc giữa hai thí sinh là 1,2 mét;
+ Mỗi thí sinh được sử dụng một máy tính riêng biệt.
- Máy tính trong phòng thi:
+ Có số lượng máy tính hoạt động tốt theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT;
+ Được cô lập, không liên hệ với bất kỳ thiết bị, phương tiện nào trong và ngoài phòng thi (trừ đường truyền đã được bảo mật để nhận đề thi và chuyển bài làm của thí sinh); được đặt ngày, giờ chính xác trong hệ thống; được quét sạch vi rút;
+ Được cài đặt phần mềm phục vụ thi trước ngày thi theo quy định của trung tâm; không được cài đặt bất kỳ phần mềm và tài liệu nào khác;
+ Các máy tính trong phòng thi được bố trí sao cho hai máy cách nhau tối thiểu 1,2 mét theo cả hàng ngang và hàng dọc, mỗi thí sinh không nhìn thấy màn hình máy tính của thí sinh khác;
+ Có máy chủ và máy chủ thứ cấp (trong trường hợp thi tại địa điểm khác với địa điểm đặt máy chủ) để lưu trữ thông tin về bài làm của thí sinh;
+ Các máy trạm đặt tại điểm thi có kết nối với máy chủ hoặc máy chủ thứ cấp (mạng LAN) nhưng không được kết nối Internet.
4. Danh sách các cơ sở GDĐH cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
Danh sách các cơ sở GDĐH cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông báo 1226/TB-QLCL ngày 30/8/2022:
Danh sách các cơ sở GDĐH cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin |
Quốc Đạt