Theo quy định hiện nay, quyền của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam gồm những gì? – Thanh Mai (Sóc Trăng)
Quyền của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam (Hình từ internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Quyền của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam được quy định tại Điều 7 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 757/QĐ-BTC năm 2021, bao gồm:
(1) Quyền đối với vốn, tài sản, hoạt động tài chính và đầu tư
- Quản lý, sử dụng vốn và tài sản để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn và tuân thủ quy định của pháp luật;
- Huy động vốn theo quy định của pháp luật để phát triển hạ tầng công nghệ thông tin của thị trường chứng khoán. Việc huy động vốn phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận về chủ trương, theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn huy động và không được làm thay đổi hình thức sở hữu của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
- Đầu tư vốn vào các công ty con do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ (bao gồm Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh), để tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán, Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg và quy định tại Điều lệ này;
- Đầu tư dự án, đầu tư ra ngoài doanh nghiệp trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, góp vốn với các tổ chức kinh tế khác để phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và phát triển các dịch vụ chứng khoán trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận về chủ trương; trường hợp có liên quan đến nghiệp vụ chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam lấy ý kiến về mặt nghiệp vụ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi trình cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến. Việc quản lý dự án đầu tư, đầu tư ra ngoài doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, nhượng bán tài sản theo quy định của pháp luật;
- Nghiên cứu, đề xuất với cơ quan đại diện chủ sở hữu về các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động tài chính và đầu tư, quản lý vốn và tài sản của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và công ty con.
(2) Quyền đối với hoạt động nghiệp vụ
- Xây dựng và ban hành các quy chế về niêm yết chứng khoán, giao dịch chứng khoán, công bố thông tin, thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các quy chế nghiệp vụ khác liên quan đến tổ chức và hoạt động thị trường giao dịch chứng khoán; ban hành tiêu chí giám sát giao dịch; ban hành chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng cho thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
- Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam; quản lý, giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm của thành viên theo quy định của pháp luật chứng khoán và làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán; đề nghị cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin liên quan đến thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch để phục vụ công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo công ty con tổ chức, vận hành thị trường giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật, Quyết định 37/2020/QĐ-TTg và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
- Giám sát Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh thực hiện các quy chế hoạt động nghiệp vụ quy định tại điểm a Khoản này và thực hiện nhiệm vụ giám sát theo quy định tại điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4, Điều 2, Quyết định 37/2020/QĐ-TTg; giám sát chung hoạt động giao dịch chứng khoán trên các Sở Giao dịch Chứng khoán theo quy định của pháp luật; giám sát hoạt động công bố thông tin của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch và nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin, thực hiện nhiệm vụ giám sát việc tuân thủ nghĩa vụ của thành viên của Sở GDCK Việt Nam theo quy định của pháp luật chứng khoán;
- Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống công nghệ thông tin, công nghệ mới, sản phẩm mới; trực tiếp triển khai thực hiện hoặc giao Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện;
- Hỗ trợ phát triển thị trường chứng khoán thông qua việc đào tạo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức;
- Quản lý, giám sát công ty con theo quy định của pháp luật chứng khoán, pháp luật doanh nghiệp, pháp luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và Điều lệ này;
- Cung cấp dịch vụ về thông tin thị trường và thông tin liên quan đến chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch; dịch vụ phát triển hạ tầng công nghệ cho thị trường chứng khoán và các dịch vụ liên quan khác;
- Hợp tác quốc tế về chứng khoán và thị trường chứng khoán với các Sở giao dịch Chứng khoán trên thế giới, các tổ chức quốc tế;
- Thu tiền cung cấp dịch vụ chứng khoán và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
- Nghiên cứu và đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền việc sửa đổi, ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động chứng khoán;
- Thực hiện các quyền khác theo quy định tại Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
(3) Quyền của Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam đối với công ty con do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Quyết định thành lập, vốn điều lệ khi thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của công ty con sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu; điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản công ty con sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Phê duyệt, sửa đổi điều lệ của công ty con đảm bảo phù hợp với Điều lệ của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty con đảm bảo phù hợp với chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển và kế hoạch kinh doanh của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam; chỉ đạo công ty con và phối hợp giữa các công ty con trong xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển và kế hoạch kinh doanh;
- Ban hành Quy chế quản lý tài chính và Quy chế giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con; hướng dẫn tổ chức quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người quản lý, người lao động làm việc tại công ty con đảm bảo phù hợp với cơ chế quản lý tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, chế độ tiền lương của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và quy định của pháp luật; ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát tại các công ty con;
- Phê duyệt phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định có giá trị trên 50% vốn chủ sở hữu của công ty con được ghi trên báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính quý của công ty con tại thời điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn, thời điểm quyết định dự án hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn quy định tại Điều lệ của công ty con trừ các trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
- Phê duyệt phương án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp của công ty con sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu; phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin của công ty con làm thay đổi mô hình tổ chức hoạt động giao dịch, đăng ký, lưu ký và thanh toán chứng khoán trên thị trường chứng khoán sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu; trường hợp có liên quan đến nghiệp vụ chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam lấy ý kiến về mặt nghiệp vụ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi trình cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến.
- Rà soát, có ý kiến đối với kế hoạch tài chính hàng năm của công ty con để làm cơ sở giám sát, đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty con; phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hăng năm của công ty con;
- Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc của công ty con sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến;
- Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với kiểm soát viên của công ty con;
- Chấp thuận chủ trương về việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, thôi việc đối với chức danh Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của công ty con; có ý kiến chấp thuận về cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của công ty con;
- Quản lý, giám sát công ty con theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, pháp luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, quy định tại Điều lệ này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty con.
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |