Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2024 vừa được ban hành có những mục tiêu gì? – Thanh Hằng (Bình Phước)
Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2024 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Ngày 02/02/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định 266/QĐ-BYT về Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2024.
Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2024 đặt ra những mục tiêu cụ thể sau:
(1) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn chuyên môn
- Hoàn thiện hồ sơ xây dựng dự án Luật Phòng bệnh đảm bảo tiến độ theo Kế hoạch của Chính phủ, Quốc hội.
- Tham mưu ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng; hoàn thiện, ban hành các Thông tư: Thông tư quy định gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm y tế tuyến xã thực hiện và Thông tư thay thế Thông tư 38/2017/TT-BYT ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc; xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng và phối hợp xây dựng Thông tư quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập theo đúng quy định của Luật giá 2012.
- Xây dựng các đề án thực hiện Nghị quyết 218/NQ-CP ngày 18/12/2023 về Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết 99/2023/QH15, xây dựng kế hoạch triển khai Kết luận của Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống dịch COVID-19 tại Thông báo số 494/TB-VPCP ngày 29/11/2023 về kết luận của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 tại Hội nghị tổng kết công tác phòng, chống dịch COVID-19 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 trực tuyến với các địa phương và xây dựng bộ tiêu chí chuyên môn kỹ thuật cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật, bổ sung các đề án, kế hoạch, hướng dẫn chuyên môn trong giám sát, dự phòng, kiểm soát bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm: các đề án thực hiện Nghị quyết 218/NQ-CP ngày 18/12/2023 về Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết 99/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội; bộ tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công nghiệp theo quy định tại Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ; bộ tiêu chí chuyên môn kỹ thuật cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh;
Hướng dẫn giám sát và phòng chống các bệnh truyền nhiễm; hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép hội chứng cúm và COVID-19; hướng dẫn giám sát: trọng điểm tay chân miệng; hướng dẫn phân vùng dịch tễ các bệnh do ký sinh trùng thường gặp; hướng dẫn giám sát dựa vào sự kiện và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị các bệnh truyền nhiễm.
(2) Thực hiện các chỉ tiêu chung về chuyên môn, kỹ thuật
- Duy trì thành quả thanh toán bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh.
- Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ dưới 1 tuổi đạt ≥ 90% quy mô cấp xã.
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván đạt >85%.
- 100% đối tượng kiểm dịch y tế biên giới được giám sát, kiểm tra và xử lý y tế theo đúng quy định, phát hiện sớm và kịp thời xử lý các trường hợp mắc bệnh theo quy định, hạn chế tối đa dịch bệnh xâm nhập và lây lan.
- Đảm bảo các bệnh, dịch bệnh mới phát sinh được phát hiện, xử lý kịp thời.
- Đảm bảo các cán bộ làm công tác phòng chống dịch được đào tạo, đào tạo liên tục, tập huấn về các bệnh truyền nhiễm mới nổi, tái nổi.
- Đảm bảo các cán bộ làm công tác thống kê báo cáo bệnh truyền nhiễm được tập huấn về giám sát, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm.
- Đảm bảo cán bộ y tế làm việc tại các khoa khám bệnh, khoa Nội, Truyền nhiễm được tập huấn về kiểm soát nhiễm khuẩn, hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.
(3) Thực hiện chỉ tiêu cụ thể đối với một số bệnh truyền nhiễm
3.1. Các bệnh Ebola, MERS-CoV, cúm A (H7N9): Hạn chế tối đa dịch bệnh xâm nhập và lây lan trong nước.
3.2. Các bệnh cúm A (H5N1), cúm A (H5N6) và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, mới nổi khác: 100% ổ dịch được phát hiện, xử lý kịp thời, không để bùng phát trong cộng đồng, cơ sở y tế.
3.3. COVID-19, đậu mùa khỉ: Hạn chế tối đa số ca bệnh nặng, tử vong.
3.4. Bệnh sốt xuất huyết
- Số mắc/100.000 dân: <150/100.000.
- Tỷ lệ tử vong: <0,09%.
- Tỷ lệ ca lâm sàng được xét nghiệm định tuýp vi rút: 3%.
- Duy trì giám sát véc tơ thường xuyên tối thiểu 2 điểm do tỉnh/thành phố quản lý và 1 điểm do tuyến quận/huyện/thị xã/thành phố quản lý.
3.5. Bệnh sốt rét
- Tỷ lệ mắc: <0,5/100.000 dân.
- Tỷ lệ tử vong: ≤ 0,002/100.000 dân.
3.6. Bệnh dại: Khống chế ≤ 85 trường hợp tử vong.
3.7. Bệnh tay chân miệng
- Tỷ lệ mắc: < 100/100.000 dân.
- Tỷ lệ tử vong: < 0,05%.
3.8. Bệnh tả: 100% ổ dịch được phát hiện, xử lý kịp thời, không để lây lan trong cộng đồng.
3.9. Bệnh sởi/rubella
- Tỷ lệ mắc: <5/100.000 dân.
3.10. Bệnh ho gà, bạch hầu, viêm não Nhật bản B và các bệnh truyền nhiễm khác trong Chương trình tiêm chủng mở rộng: giảm 5% so với trung bình giai đoạn 2016-2020.
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |