Người thuê trọ thường phải trả tiền điện nước với giá cao hơn những hộ bình thường. Vậy mức giá điện, giá nước chuẩn hiện nay là bao nhiêu? - Hà Thùy (Cần Thơ).
Giá điện, giá nước chuẩn mà người thuê trọ cần biết (Hình từ internet)
Hiện nay, theo khoản 1, khoản 2, khoản 4 Thông tư 16/2014/TT-BCT (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BCT) quy định về mức giá điện sinh hoạt bán lẻ như sau:
- Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng với hộ sử dụng điện cho nhu cầu sinh hoạt. Mỗi hộ sử dụng điện trong một tháng được áp dụng một định mức sử dụng điện sinh hoạt.
- Các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ (có hộ khẩu riêng) áp dụng giá bán điện theo nguyên tắc định mức chung của bên mua điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ.
- Bên mua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt của người thuê nhà để ở thì áp dụng như sau:
+ Tại mỗi địa chỉ nhà cho thuê, chỉ ký một hợp đồng mua bán điện duy nhất. Chủ nhà cho thuê có trách nhiệm xuất trình sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của người thuê nhà;
+ Đối với trường hợp cho hộ gia đình thuê: Chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc ủy quyền cho hộ gia đình thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện (có cam kết thanh toán tiền điện), mỗi hộ gia đình thuê nhà được tính một định mức;
- Trường hợp cho sinh viên và người lao động thuê trọ (bên thuê không phải là một hộ gia đình):
Trường hợp bên thuê có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện bên thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện (có cam kết thanh toán tiền điện của chủ nhà);
Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 - 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì bên bán cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú.
Khi có thay đổi về số người thuê nhà, chủ nhà thông báo cho Công ty điện lực địa phương điều chỉnh định mức tính toán tiền điện.
Hiện nay, giá điện sinh hoạt được tính lũy tiến theo bảng giá bán lẻ ban hành kèm theo Quyết định 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019:
Bậc |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
Bậc 1: Cho kWh từ 0-50 |
1.678 |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.734 |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
2.014 |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
2.536 |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2.834 |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.927 |
Hiện nay, khung giá nước sạch sinh hoạt được quy định tại Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt.
Theo đó, giá nước sạch sinh hoạt cao nhất là 18.000 đồng/m3 ở các đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 và 11.000 đồng/m3 ở khu vực nông thôn.
Cụ thể, khung giá nước sinh hoạt được quy định như sau:
Stt |
Loại |
Giá tối thiểu (đồng/m3) |
Giá tối đa (đồng/m3) |
1 |
Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 |
3.500 |
18.000 |
2 |
Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 |
3.000 |
15.000 |
3 |
Khu vực nông thôn |
2.000 |
11.000 |
Lưu ý: Khung giá nước trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Mỗi địa phương sẽ ban hành mức giá nước sạch sinh hoạt riêng dựa trên khung giá này.
Châu Thanh
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |