Hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế giá trị gia tăng là những hoàng hóa nào? – Hồng Ngọc (Hậu Giang)
Giải đáp vướng mắc về hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT (Hình từ internet)
Tổng cục Hải quan ban hành Công văn 4044/TCHQ-CCHĐH ngày 28/9/2022 hướng dẫn thủ tục hải quan, chính sách thuế và tiêu chí đánh giá doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực sản xuất và doanh nghiệp thương mại. Trong đó, giải đáp vướng mắc về hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT và nhiều vướng mắc khác, cụ thể như sau:
1. Giải đáp vướng mắc về hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT
* Vướng mắc: Vướng mắc trong cách hiểu và áp dụng hướng dẫn của Tổng cục Hải quan liên quan đến chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Cũng liên quan đến việc thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP, nhiều doanh nghiệp gặp vướng mắc trong thực tiễn khi các cơ quan Hải quan có cách hiểu khác nhau về mức thuế suất thuế GTGT cho nhiều mặt hàng nhập khẩu. Sau khi Nghị định 15/2022/NĐ-CP được ban hành, Tổng cục Hải quan đã ban hành các Công văn số 370/TCHQ-TXNK ngày 28/01/2022, Công văn 521/TCHQ-TXNK ngày 18/02/2022, số 642/TCHQ-TXNK ngày 25/02/2022 để hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp cách xác định, loại trừ những mặt hàng không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Trong đó, tại Điểm 3.1 của Công văn 642/TCHQ-TXNK, Tổng cục Hải quan hướng dẫn: “Hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT là hàng hóa đáp ứng điều kiện (i) có tên sản phẩm nêu tại cột 8 “tên sản phẩm” và được mô tả nội dung của sản phẩm tại cột 9 “nội dung” (trường hợp không có mô tả nội dung tại cột 9 thì áp dụng tên sản phẩm tại cột 8) của Phụ lục I, phần A Phụ lục III hoặc tại cột 3 “hàng hóa” phần B Phụ lục III và (ii) có mã HS quy định theo Chương (02 chữ số), Nhóm (04 chữ số), Phân nhóm (06 chữ số) và mặt hàng (08 chữ số) nêu tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A Phụ lục III, cột 4 phần B Phụ lục III, thực hiện như sau:...”.
Như vậy, theo hướng dẫn nêu trên của Tổng cục Hải quan thì chỉ những loại hàng hóa thỏa mãn cả 02 điều kiện sau thì mới không được giảm thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP:
• Điều kiện (i): hàng hóa nhập khẩu có tên sản phẩm được liệt kê tại Phụ lục I, Phụ lục II hoặc Phụ lục III Nghị định 15/2022/NĐ-CP; và
• Điều kiện (ii): hàng hóa nhập khẩu đó có mã HS nêu tại cột 10 Phụ lục I hoặc cột 10 Phần A Phụ lục III hoặc cột 4 Phần B Phụ lục III Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Tuy nhiên trong thực tế thì có cơ quan Hải quan cho rằng chỉ cần mặt hàng nhập khẩu thỏa điều kiện (ii) nêu trên, tức là mã HS của hàng hóa nhập khẩu thuộc chương, nhóm, phân nhóm HS nêu tại cột 10 Phụ lục I hoặc cột 10 Phần A Phụ lục III hoặc cột 4 Phần B Phụ lục III của Nghị định 15/2022/NĐ-CP là mặt hàng nhập khẩu đó đã bị loại trừ và không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Doanh nghiệp cho rằng cách hiểu như trên là chưa đúng với hướng dẫn của Tổng cục Hải quan và tạo ra nhiều vướng mắc cho doanh nghiệp bởi lẽ doanh nghiệp có thể sẽ gặp khó khăn khi kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào, đầu ra với cơ quan Thuế vì cơ quan Thuế có thể sẽ có quan điểm là mặt hàng đó thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
* Giải đáp:
Ngày 28/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 ngày 11/1/2022.
Để hướng dẫn thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP, Tổng cục Hải quan đã có Công văn 370/TCHQ-TXNK ngày 28/1/2022, Công văn 521/TCHQ-TXNK ngày 18/2/2022 và Công văn 642/TCHQ-TXNK ngày 24/2/2022 hướng dẫn thực hiện kê khai thuế suất thuế GTGT, xác định tên và áp dụng mã HS của hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Tại điểm 3.1 Công văn 642/TCHQ-TXNK ngày 24/2/2022 đã hướng dẫn rõ: “3.1. Hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT là hàng hóa đáp ứng điều kiện (i) có tên sản phẩm nêu tại cột 8 “tên sản phẩm” và được mô tả nội dung của sản phẩm tại cột 9 “nội dung” (trường hợp không có mô tả nội dung tại cột 9 thì áp dụng tên sản phẩm tại cột 8) của Phụ lục I, phần A Phụ lục III hoặc tại cột 3 “hàng hóa” phần B Phụ lục III và (ii) có mã HS quy định theo Chương (02 chữ số), Nhóm (04 chữ số), Phân nhóm (06 chữ số) và mặt hàng (08 chữ số) nêu tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A Phụ lục III, cột 4 phần B Phụ lục III, thực hiện như sau:
- Trường hợp tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A phụ lục III, cột 4 phần B phụ lục III chỉ nêu số Chương HS thì toàn bộ hàng hóa thuộc Chương đó đáp ứng điều kiện, (i) nêu trên là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.
- Trường hợp tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A phụ lục III, cột 4 phần B phụ lục III nêu số Chương, chi tiết số Nhóm thì toàn bộ hàng hóa thuộc Nhóm đó đáp ứng điều kiện (i) nêu trên là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.
- Trường hợp tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A phụ lục III, cột 4 phần B phụ lục III nêu số Chương, số Nhóm và chi tiết số Phân nhóm thì toàn bộ hàng hóa thuộc Phân nhóm đó đáp ứng điều kiện (i) nêu trên là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.
- Trường hợp cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A phụ lục III, cột 4 phần B phụ lục III nêu số Chương, số Nhóm, Phân nhóm và chi tiết mã số mặt hàng theo 8 chữ số thì toàn bộ hàng hóa thuộc mã HS 08 chữ số đáp ứng điều kiện (i) nêu trên là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.”
Do đó, đề nghị doanh nghiệp căn cứ Công văn 642/TCHQ-TXNK nêu trên để thực hiện. Nội dung Công văn 642/TCHQ-TXNK của TCHQ được áp dụng thống nhất trong toàn ngành hải quan. Trường hợp phát hiện có nội dung không thống nhất trong thực hiện giữa các đơn vị Hải quan đề nghị doanh nghiệp phản ánh cụ thể để TCHQ có văn bản chấn chỉnh.
2. Tổng cục Hải quan giải đáp nhiều vướng mắc khác về thuế
- Vướng mắc hoàn thuế nhập khẩu cho hàng chuyển đổi mục đích sử dụng.
- Vướng mắc hoàn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ sau đó tái xuất nguyên trạng.
- Vướng mắc liên quan đến việc tra cứu ngày hàng hóa xuất khẩu được xác nhận qua khu vực giám sát hải quan trên hệ thống.
- Vướng mắc trong áp dụng chính sách hải quan và thực hiện Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- Miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu với sản phẩm doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công.
- Phần mềm quản lý hàng hóa không chịu thuế của DNCX.
- Việc miễn thuế khi tiêu hủy hàng hóa SXXK.
- Chưa có hướng dẫn cụ thể về thủ tục nhập khẩu, thủ tục miễn thuế đối với sản phẩm xuất khẩu phải tái nhập về Việt Nam để tiêu hủy.
- Phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa tạm nhập theo hình thức đi mượn.
- Vướng mắc về mô hình xuất khẩu ba bên.
Xem chi tiết tại Công văn 4044/TCHQ-CCHĐH ngày 28/9/2022.
Diễm My
- Key word:
- giảm thuế giá trị gia tăng