Hành nghề kiến trúc là gì? Hồ sơ và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc với cá nhân thế nào? - Quang Minh (Tiền Giang)
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc với cá nhân (Hình từ Internet)
1. Hành nghề kiến trúc là gì?
Theo khoản 6 Điều 3 Luật Kiến trúc 2019 thì hành nghề kiến trúc là hoạt động nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiến trúc.
2. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân
Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân theo Điều 25 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
- Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc không thuộc tổ chức hành nghề kiến trúc, nhân danh cá nhân mình thực hiện các dịch vụ kiến trúc.
- Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân thực hiện dịch vụ kiến trúc theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá nhân theo quy định và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc của cá nhân
Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc của cá nhân theo khoản 1, 2 và 3 Điều 26 Luật Kiến trúc 2019 như sau:
- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
- Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
+ Kinh nghiệm nghề nghiệp về kiến trúc;
+ Kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề;
+ Kiến thức chuyên ngành về kiến trúc;
+ Kiến thức về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc được công nhận đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động kiến trúc;
+ Có đầy đủ nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc với cá nhân
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc với cá nhân như sau:
- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
5. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc với cá nhân
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc với cá nhân theo Điều 29 Luật Kiến trúc 2019 như sau:
- Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Thành phần Hội đồng gồm đại diện cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc hoặc cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc, chuyên gia về kiến trúc.
- Hội đồng và thành viên Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người quyết định thành lập hội đồng về nội dung tham mưu, tư vấn của mình.
- Thành viên Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; hội đồng tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
6. Thẩm quyền cấp và thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc với cá nhân
Thẩm quyền cấp và thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc với cá nhân theo khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật Kiến trúc 2019 như sau:
- Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
- Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
Quốc Đạt
- Key word:
- hành nghề kiến trúc