Xin hỏi là đối với quân nhân dự bị thì sẽ được hưởng các chế độ chính sách nào? - Văn Tùng (Tiền Giang)
- Độ tuổi quân nhân dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên trong thời bình
- Chế độ, chính sách với quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện
- Độ tuổi tham gia quân nhân dự bị trong thời bình
- Quy trình tuyển chọn, xét duyệt, gọi đào tạo sĩ quan dự bị năm 2020
Mức phụ cấp của quân nhân dự bị (Hình từ Internet)
1. Đối tượng quân nhân dự bị được hưởng chế độ chính sách
Căn cứ Điều 2 Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng chính sách huy động lực lượng dự bị động viên như sau:
(1) Quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên; quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên.
(2) Quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện (huấn luyện, chuyển loại, chuyển hạng, bổ túc), diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu và huy động khi chưa đến mức tổng động viên hoặc động viên cục bộ; học viên đào tạo sĩ quan dự bị.
(3) Gia đình quân nhân dự bị thuộc đối tượng (2) và gia đình hạ sĩ quan dự bị hạng một trong thời gian đào tạo sĩ quan dự bị.
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Phụ cấp đối với quân nhân dự bị
Căn cứ Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định về phụ cấp đối với quân nhân dự bị thuộc đối tượng (1) như sau:
2.1. Phụ cấp đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên
- Mức 160.000 đồng/tháng đối với sĩ quan dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên.
- Mức 320.000 đồng/năm đối với quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên.
2.2. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên
Quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên từ cấp tiểu đội và tương đương trở lên được hưởng phụ cấp như sau:
+ Mức 480.000 đồng/quý đối với Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng và tương đương.
+ Mức 560.000 đồng/quý đối với Trung đội trưởng và tương đương.
+ Mức 640.000 đồng/quý đối với Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội và tương đương.
+ Mức 720.000 đồng/quý đối với Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội và tương đương.
+ Mức 800.000 đồng/quý đối với Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn và tương đương.
+ Mức 880.000 đồng/quý đối với Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn và tương đương.
+ Mức 960.000 đồng/quý đối với Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy trung đoàn và tương đương.
+ Mức 1.040.000 đồng/quý đối với Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương.
2.3. Điều kiện và thời gian hưởng phụ cấp
Điều kiện và thời gian hưởng phụ cấp
- Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP có thời gian xếp vào đơn vị dự bị động viên từ đủ 15 ngày trong tháng trở lên thì tháng đó được hưởng phụ cấp; dưới 15 ngày trong tháng thì tháng đó không được hưởng phụ cấp.
- Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP có thời gian xếp vào đơn vị dự bị động viên từ đủ 06 tháng liên tục trở lên thì năm đó được hưởng phụ cấp; dưới 06 tháng thì năm đó không được hưởng phụ cấp.
- Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP, thực hiện trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên và có đủ 45 ngày trong một quý trở lên thì quý đó được hưởng phụ cấp.
Trong quý, quân nhân dự bị được bổ nhiệm chức vụ mới thì từ quý tiếp theo được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo chức vụ mới.
- Thời gian hưởng phụ cấp đối với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP là khoảng thời gian quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên; quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên.
- Đối tượng hưởng phụ cấp quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP thì thôi hưởng phụ cấp tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP.
*Tổ chức chi trả
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tổ chức chi trả chế độ phụ cấp đối với đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP.
3. Phụ cấp theo ngày làm việc
Tại Điều 4 Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định về phụ cấp theo ngày làm việc như sau:
Quân nhân dự bị (2) không thuộc diện đang lao động, học tập, làm việc trong các cơ quan, tổ chức và hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được hưởng phụ cấp theo ngày làm việc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Lực lượng dự bị động viên (Luật) và được thực hiện như sau:
- Đối với sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, mức phụ cấp 01 ngày được tính bằng tháng tiền lương cơ bản hiện hành của sĩ quan có cùng cấp bậc quân hàm hoặc cùng bậc lương quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ chia cho 26 ngày.
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị, mức phụ cấp theo ngày làm việc được tính bằng mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có cùng cấp bậc quân hàm (không bao gồm phụ cấp quân hàm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ).
Nếu thời gian tập trung từ 05 ngày đến 15 ngày thì được hưởng 1/2 tháng phụ cấp; nếu tập trung từ 16 ngày cho đến 31 ngày thì được hưởng cả tháng phụ cấp;
Nếu tập trung trên 31 ngày thì mức phụ cấp tiếp tục được hưởng như quy định từ đầu.
- Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 79/2020/NĐ-CP bị ốm đau, tai nạn đi khám bệnh, chữa bệnh thì thời gian đi khám bệnh, chữa bệnh được hưởng phụ cấp theo ngày làm việc nhưng không vượt quá thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu và huy động.
- Đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu và huy động đi làm nhiệm vụ chi trả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 79/2020/NĐ-CP.
Ngọc Nhi
- Key word:
- sĩ quan dự bị