Xin cho tôi hỏi câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp phải đáp ứng các điều kiện như thế nào để được phép kinh doanh hoạt động thể thao? - Hoàng Đức (Đà Nẵng)
Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp (Hình từ Internet)
1. Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là gì?
Theo khoản 1 và 2 Điều 49 Luật Thể dục, thể thao 2006 (sửa đổi 2018), câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là doanh nghiệp thực hiện đào tạo, huấn luyện vận động viên và tổ chức thi đấu thể thao chuyên nghiệp; là thành viên của liên đoàn thể thao quốc gia.
Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp phải tuân thủ các quy định của liên đoàn thể thao quốc gia và liên đoàn thể thao quốc tế khi tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức.
2. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Cụ thể tại khoản 1 Điều 50 Luật Thể dục, thể thao 2006 (sửa đổi 2018), điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp bao gồm:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
- Có vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp;
* Vận động viên chuyên nghiệp
Vận động viên chuyên nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có hợp đồng lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
+ Được liên đoàn thể thao quốc gia công nhận là vận động viên chuyên nghiệp. Trường hợp vận động viên là người nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam phải có chứng nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động theo quy định pháp luật về lao động.
(Điều 10 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
* Huấn luyện viên chuyên nghiệp
Huấn luyện viên chuyên nghiệp phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia.
+Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp cấp.
+ Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.
(Điều 9 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.
(Điều 12 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Ngoài ra, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp cần phải có đội ngũ nhân viên y theo yêu cầu tại Điều 11 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Nhân viên y tế thường trực trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên y tế của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần thiết phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Tham gia thi đấu giải thể thao chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao quốc gia, liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức.
- Đào tạo, huấn luyện vận động viên chuyên nghiệp.
- Phát hiện, tuyển chọn, bồi dưỡng năng khiếu thể thao.
- Ký hợp đồng lao động với vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp.
- Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao.
- Bảo đảm nguồn tài chính hoạt động của câu lạc bộ.
- Được sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Được hưởng chính sách ưu đãi trong sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị do Nhà nước quản lý.
- Được Nhà nước tạo điều kiện để tăng nguồn thu hợp pháp.
- Được tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
(Điều 52 Luật Thể dục, thể thao 2006 (sửa đổi 2018)
Thanh Rin
- Key word:
- câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp