Một số hợp đồng, giao dịch dân sự bắt buộc phải lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực. Vậy công chứng là gì? Văn bản công chứng có giá trị pháp lý như thế nào?
- Quy định về ký, điểm chỉ trong văn bản công chứng
- Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- 05 trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
Công chứng là gì? Văn bản công chứng có giá trị pháp lý thế nào? (Hình từ internet)
1. Công chứng là gì?
- Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận:
+ Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
+ Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
- Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật Công chứng.
2. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
Giá trị pháp lý của văn bản công chứng:
- Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
- Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
- Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.
(Điều 2, 5 Luật Công chứng 2014)
Diễm My
- Key word:
- Công chứng