Công bố danh mục 34 cảng biển tại Việt Nam là nội dung tại Quyết định 804/QĐ-TTg được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 08/7/2022.
- Tiêu chí xác định cảng biển hiện nay
- Thêm 10 bến cảng mới thuộc hệ thống cảng biển Việt Nam
- Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển về cảng biển khác
Công bố danh mục 34 cảng biển tại Việt Nam (Hình từ Internet)
Cụ thể, Quyết định 804/QĐ-TTg công bố danh mục 34 cảng biển tại Việt Nam như sau:
(1) Cảng biển Quảng Ninh (loại I);
(2) Cảng biển Hải Phòng (loại đặc biệt);
(3) Cảng biển Nam Định (loại III);
(4) Cảng biển Thái Bình (loại III);
(5) Cảng biển Thanh Hoá (loại I);
(6) Cảng biển Nghệ An (loại I);
(7) Cảng biển Hà Tĩnh (loại I);
(8) Cảng biển Quảng Bình (loại II);
(9) Cảng biển Quảng Trị (loại II);
(10) Cảng biển Thừa Thiên Huế (loại II);
(11) Cảng biển Đà Nẵng (loại I);
(12) Cảng biển Quảng Nam (loại III);
(13) Cảng biển Quảng Ngãi (loại I);
(14) Cảng biển Bình Định (loại I);
(15) Cảng biển Phú Yên (loại III);
(16) Cảng biển Khánh Hoà (loại I);
(17) Cảng biển Ninh Thuận (loại III);
(18) Cảng biển Bình Thuận (loại II);
(19) Cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh (loại I);
(20) Cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu (loại đặc biệt);
(21) Cảng biển Đồng Nai (loại I);
(22) Cảng biển Bình Dương (loại III);
(23) Cảng biển Long An (loại III);
(24) Cảng biển Tiền Giang (loại III);
(25) Cảng biển Bến Tre (loại III);
(26) Cảng biển Đồng Tháp (loại II);
(27) Cảng biển Sóc Trăng (loại III);
(28) Cảng biển Hậu Giang (loại II);
(29) Cảng biển Cần Thơ (loại I);
(30) Cảng biển An Giang (loại III);
(31) Cảng biển Vĩnh Long (loại III);
(32) Cảng biển Cà Mau (loại III);
(33) Cảng biển Kiên Giang (loại III);
(34) Cảng biển Trà Vinh (loại II).
Xem thêm tại Quyết định 804/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quốc Đạt
- Key word:
- cảng biển