Xe cơ giới gồm những loại xe nào? Và các loại giấy tờ nào được sử dụng khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định xe cơ giới? - Đức Mạnh (Cần Thơ)
- Trình tự tạm đình chỉ hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Nội dung thực hiện kiểm tra, đánh giá trong kiểm định xe cơ giới
- Quy định về lưu trữ hồ sơ kiểm định xe cơ giới
Các loại giấy tờ khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định xe cơ giới (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
1. Xe cơ giới gồm những xe gì?
Theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm:
Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
2. Các loại giấy tờ khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định xe cơ giới
Các loại giấy tờ khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định xe cơ giới theo theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT như sau:
(1) Lập hồ sơ phương tiện:
Việc lập hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông (trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập hồ sơ phương tiện).
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
- Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (ATKT và BVMT) xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
(2) Kiểm định:
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
- Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT:
+ Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Phụ lục I |
3. Hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới
Theo Điều 4 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới bao gồm:
- Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
- Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
- Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
- Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
- Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
- Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
- Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
- Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.
Quốc Đạt
- Key word:
- kiểm định xe cơ giới