Xin hỏi là đối với giáo viên mầm non thì khi lương cơ sở tăng lương của giáo viên thay đổi thế nào? - Ngọc Tuyết (Trà Vinh)
Cách tính lương giáo viên mầm non năm 2023 (Hình từ Internet)
1. Hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non
Tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.
2. Cách xếp lương của giáo viên mầm non 2023
Tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
+ Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.
Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Cách tính lương giáo viên mầm non năm 2023
3.1. Cách tính lương giáo viên mầm non Hạng I năm 2023
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng I áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Như vậy, mức lương giáo viên tiểu học hạng I năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
4,00 |
5.960.000 |
7.200.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
6.466.600 |
7.812.000 |
Bậc 3 |
4,68 |
6.973.200 |
8.424.000 |
Bậc 4 |
5,02 |
7.479.800 |
9.036.000 |
Bậc 5 |
5,36 |
7.986.400 |
9.648.000 |
Bậc 6 |
5,70 |
8.493.000 |
10.260.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
8.999.600 |
10.872.000 |
Bậc 8 |
6,38 |
9.506.200 |
11.484.000 |
3.2. Cách tính lương giáo viên mầm non Hạng II năm 2023
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Như vậy, mức lương giáo viên tiểu học hạng II năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3 |
4.470.000 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
3.3. Cách tính lương giáo viên mầm non Hạng III năm 2023
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương giáo viên tiểu học hạng II năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,1 |
3.129.000 |
3.780.000 |
Bậc 2 |
2,41 |
3.590.900 |
4.338.000 |
Bậc 3 |
2,72 |
4.052.800 |
4.896.000 |
Bậc 4 |
3,03 |
4.514.700 |
5.454.000 |
Bậc 5 |
3,34 |
4.976.600 |
6.012.000 |
Bậc 6 |
3,65 |
5.438.500 |
6.570.000 |
Bậc 7 |
3,96 |
5.900.400 |
7.128.000 |
Bậc 8 |
4,27 |
6.362.300 |
7.686.000 |
Bậc 9 |
4,58 |
6.824.200 |
8.244.000 |
Bậc 10 |
4,89 |
7.286.100 |
8.802.000 |
4. Quy định về việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Tại Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
+ Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
+ Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
+ Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).
- Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
- Giáo viên mầm non mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non đã trúng tuyển
Ngọc Nhi
- Key word:
- Giáo viên mầm non