Cho tôi hỏi hiện nay, trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất được quy định như thế nào? - Ngọc Trang (Bình Dương)
- Thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất mới nhất
- Các phương pháp định giá đất mới nhất
- Khi nào được cấp Chứng chỉ định giá đất theo Thông tư 61?
Quy định về trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất (Hình từ Internet)
1. Điều kiện được cấp Chứng chỉ định giá đất
Căn cứ Điều 4 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT), cá nhân được cấp Chứng chỉ định giá đất phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự;
- Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan;
- Có trình độ chuyên môn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP).
Theo đó, điều kiện về trình độ chuyên môn ở đây là có trình độ từ đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành về quản lý đất đai, địa chính, bất động sản, vật giá, thẩm định giá, kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật.
- Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 tháng trở lên sau khi có bằng tốt nghiệp chuyên ngành nêu trên theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP);
- Có Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
2. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất
2.1 Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) gồm có:
(1) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT);
(2) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất;
(3) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ngành hoặc chuyên ngành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP);
(4) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (gọi chung là giấy tờ tùy thân) của người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
(5) Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác về thời gian công tác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT);
(6) Hai (02) ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
Các loại giấy tờ (3), (4), (5), (6) nêu trên là bản sao có chứng thực.
Trường hợp không có chứng thực thì người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là Văn phòng một cửa).
2.2 Trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT), trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất thực hiện như sau:
- Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất:
Người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng một cửa - Bộ Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
- Thời gian nhận hồ sơ:
Sáng từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết);
- Việc tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng một cửa:
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng một cửa:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định; hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
+ Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng một cửa:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và thông báo ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ qua điện thoại hoặc qua email đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định; hướng dẫn bổ sung hồ sơ qua điện thoại hoặc qua email đối với trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định;
- Văn phòng một cửa gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất đến Tổng cục Quản lý đất đai trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
+ Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp Chứng chỉ định giá đất thì Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ định giá đất trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Quyết định về việc cấp Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT);
- Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm gửi Chứng chỉ định giá đất đến Văn phòng một cửa trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định cấp Chứng chỉ định giá đất.
2.3 Trình tự, thủ tục trả kết quả cấp Chứng chỉ định giá đất
Khoản 3 Điều 5 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) quy định về trình tự, thủ tục trả kết quả cấp Chứng chỉ định giá đất:
- Cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nhận kết quả trực tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc qua đường bưu điện;
- Công chức trả Chứng chỉ định giá đất có trách nhiệm:
+ Kiểm tra giấy tờ tùy thân, giấy hẹn trả kết quả của người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất;
+ Hướng dẫn người đến nhận Chứng chỉ định giá đất ký nhận vào sổ cấp Chứng chỉ định giá đất và trao Chứng chỉ định giá đất.
Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện thì hướng dẫn nhân viên bưu điện ký nhận vào sổ cấp Chứng chỉ định giá đất.
- Thời gian trả kết quả cấp Chứng chỉ định giá đất:
Sáng từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
3. Thời hạn của Chứng chỉ định giá đất
Căn cứ Điều 7 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT), chứng chỉ định giá đất có giá trị trong thời hạn 05 năm, trừ trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất tại mục 4 dưới đây.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ định giá đất thì thời hạn của Chứng chỉ là thời hạn còn lại của Chứng chỉ định giá đất đã cấp.
- Chứng chỉ định giá đất có giá trị pháp lý để cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất quy định tại Điều 20 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP).
4. Các trường hợp thu hồi Chứng chỉ định giá đất
Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi trong các trường hợp theo quy định tại Điều 8 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) như sau:
- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận, kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc để đủ điều kiện cấp Chứng chỉ định giá đất quy định tại mục 1 nêu trên;
- Người được cấp Chứng chỉ định giá đất mất năng lực hành vi dân sự;
- Người được cấp Chứng chỉ định giá đất cho người khác mượn, thuê để hành nghề tư vấn xác định giá đất;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Văn Trọng
- Key word:
- định giá đất