Cho tôi hỏi vi phạm quy định về Giấy phép khai thác thủy sản bị xử phạt như thế nào? - Hải Hoàng (Cà Mau)
Vi phạm quy định về Giấy phép khai thác thủy sản bị xử phạt như thế nào? (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 05/4/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. Nghị định 38/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 20/5/2024.
Vi phạm quy định về Giấy phép khai thác thủy sản bị xử phạt theo Điều 23 Nghị định 38/2024/NĐ-CP như sau:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Không mang bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy phép khai thác thủy sản khi tàu cá hoạt động khai thác thủy sản;
+ Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét khai thác thủy sản không đúng nghề ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản;
+ Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét khai thác thủy sản trong nội địa mà không có Giấy phép khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết hạn.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam mà không có Giấy phép khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết hạn;
+ Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét khai thác thủy sản không đúng nghề ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản;
+ Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên khai thác thủy sản trong nội địa mà không có Giấy phép khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết hạn.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm như sau:
+ Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét khai thác thủy sản trong nội địa và trong vùng biển Việt Nam mà không có Giấy phép khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết hạn;
+ Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên khai thác thủy sản không đúng nghề ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản.
- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều lần.
- Hình thức xử phạt bổ sung:
+ Tịch thu thủy sản khai thác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, các khoản 2, 3 và 4 Điều 23 Nghị định 38/2024/NĐ-CP;
+ Tịch thu ngư cụ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, các khoản 3 và 4 Điều 23 Nghị định 38/2024/NĐ-CP;
+ Tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, các khoản 2, 3 và 4 Điều 23 Nghị định 38/2024/NĐ-CP.
Ngoài ra, các mức phạt tiền nêu trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân, trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
(Khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2024/NĐ-CP)
Như vậy, vi phạm quy định về Giấy phép khai thác thủy sản có thể bị xử phạt lên đến 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức.
Căn cứ Điều 50 Luật Thủy sản 2017 quy định về giấy phép khai thác thủy sản như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải có Giấy phép khai thác thủy sản.
- Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Thủy sản 2017 được cấp Giấy phép khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển;
+ Có nghề khai thác thủy sản không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác;
+ Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với tàu cá phải đăng kiểm;
+ Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên theo quy định của Chính phủ;
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
+ Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 50 Luật Thủy sản 2017, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
- Nội dung chủ yếu của Giấy phép khai thác thủy sản được quy định như sau:
+ Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép;
+ Số đăng ký tàu cá; tên tàu, hô hiệu, mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (nếu có);
+ Nghề, vùng biển hoặc khu vực được phép khai thác;
+ Thời gian hoạt động khai thác của từng nghề;
+ Sản lượng cho phép khai thác theo loài (nếu có);
+ Cảng cá đăng ký;
+ Thời hạn của giấy phép.
- Giấy phép khai thác thủy sản được cấp lại khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Bị mất, hư hỏng;
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân trong giấy phép; cảng cá đăng ký;
+ Giấy phép hết hạn.
- Giấy phép khai thác thủy sản bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy phép;
+ Khai thác thủy sản trái phép ngoài vùng biển Việt Nam;
+ Tàu cá đã xóa đăng ký;
+ Không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Thủy sản 2017.
- Thời hạn của giấy phép khai thác thủy sản được quy định như sau:
+ Thời hạn của giấy phép cấp lần đầu, cấp lại thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 50 Luật Thủy sản 2017 không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch kể từ ngày cấp;
+ Thời hạn của giấy phép được cấp lại thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 50 Luật Thủy sản 2017 bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.
- Nội dung của Giấy phép khai thác thủy sản được điều chỉnh khi có biến động về nguồn lợi thủy sản theo quy định tại khoản 4 Điều 49 của Luật Thủy sản 2017. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo việc điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác thủy sản cho chủ tàu.
Đoàn Đức Tài
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |