Sau đây là nội dung về tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế từ ngày 20/8/2024.
Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế mới nhất (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/06/2024 sửa đổi Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Luật Du lịch 2017 và Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.
Theo đó, Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL đã sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung một số điểm tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL về tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế như sau:
- Người sử dụng thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017 là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL.
- Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
Trong đó, danh mục chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan có thẩm quyền cấp tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL như sau:
STT |
Ngôn ngữ |
Chứng chỉ |
Trình độ/thang điểm |
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
Từ 61 điểm trở lên |
IELTS |
Từ 5,5 điểm trở lên |
||
Aptis ESOL |
Từ bậc B2 trở lên |
||
TOEIC (4 Kỹ năng) |
- Nghe và đọc: từ 785 điểm trở lên. - Nói: từ 160 điểm trở lên. - Viết: từ 150 điểm trở lên. |
||
Pearson English International Certificate |
Từ bậc 3 trở lên |
||
B2 FCE |
|||
C1 CAE |
|||
C2 CPE |
|||
B2 Business Vantage |
|||
Linguaskill |
Từ 160 điểm trở lên |
||
2 |
Tiếng Nhật |
Chứng chỉ 5 cấp JLPT |
Từ cấp độ N2 trở lên |
Chứng chỉ NAT-TEST |
Từ cấp độ 2Q trở lên |
||
Chứng chỉ TOPJ |
Từ bậc Trung cấp B trở lên |
||
3 |
Tiếng Trung |
Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K |
Từ HSK cấp độ 4 + HSK K từ intermediate trở lên |
Chứng chỉ TOCFL (4 kỹ năng) |
Từ cấp độ 4 trở lên |
||
4 |
Tiếng Đức |
TestDaF |
Từ bậc 4 trở lên |
ÖSD Zertifikat B2 (ZB2) |
Phần thi viết (đọc - nghe - viết): từ 42 điểm trở lên; Phần thi nói: từ 18 điểm trở lên. |
||
DSD II |
Từ bậc B2 trở lên |
||
Goethe-Zertifikat |
Từ bậc B2 trở lên |
||
5 |
Tiếng Pháp |
Chứng chỉ DELF |
Từ bậc B2 trở lên |
Chứng chỉ TCF (04 kỹ năng) |
Từ 400 điểm trở lên |
||
Diplôme de Langue |
|||
Chứng chỉ DALF |
|||
8 |
Tiếng Hàn Quốc |
Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn |
TOPIK từ bậc 4 trở lên và OPIc từ Advanced Low trở lên |
9 |
Tiếng Nga |
Chứng chỉ ТРКИ |
Từ cấp độ ТРКИ-2 trở lên |
Xem thêm tại Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |