Xin cho tôi hỏi thực hiện quy trình đánh giá, phân loại, xử lý kết quả phân loại mức độ rủi ro hồ sơ khai thuế được quy định thế nào? - Hoàng Quyên (Long An)
Quy trình đánh giá, phân loại, xử lý kết quả phân loại mức độ rủi ro hồ sơ khai thuế (Hình từ internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Ngày 26/01/2024, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành Quyết định 98/QĐ-TCT về Quy trình áp dụng quản lý rủi ro lựa chọn hồ sơ khai thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Tiêu thụ đặc biệt để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.
Theo đó, tại Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 98/QĐ-TCT năm 2024 quy định về đánh giá, phân loại, xử lý kết quả phân loại mức độ rủi ro hồ sơ khai thuế như sau:
1. Nguyên tắc chung
- Việc phân tích, đánh giá, phân loại mức độ rủi ro để lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB kiểm tra tại trụ sở CQT được thực hiện tự động, tập trung trên ứng dụng QLRR.
- Định kỳ hàng tháng, bộ phận QLRR tại CQT các cấp quản lý trực tiếp NNT phối hợp với bộ phận Tin học sử dụng ứng dụng QLRR để lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB của NNT như sau:
+ Đối với HSKT GTGT, TTĐB: việc đánh giá, phân loại mức độ rủi ro được thực hiện định kỳ vào ngày 25 hàng tháng. Trường hợp NNT có HSKT sửa đổi, bổ sung thì việc đánh giá, phân loại lại mức độ rủi ro của HSKT có sửa đổi, bổ sung được thực hiện vào ngày 25 tháng sau.
+ Đối với HSKT TNDN: việc đánh giá, phân loại mức độ rủi ro được thực hiện định kỳ vào ngày 25 tháng 4. Trường hợp NNT có kỳ khai thuế TNDN khác năm dương lịch hoặc có sửa đổi, bổ sung HSKT TNDN thì việc đánh giá, phân loại mức độ rủi ro được thực hiện định kỳ vào ngày 25 tháng 4, ngày 25 tháng 7 và ngày 25 tháng 10.
- Trên cơ sở tổng điểm rủi ro của HSKT và ngưỡng rủi ro, ứng dụng QLRR tự động phân loại mức độ rủi ro với mỗi HSKT GTGT, HSKT TNDN, HSKT TTĐB theo một trong ba mức: rủi ro cao, rủi ro trung bình, rủi ro thấp. Kết quả phân tích rủi ro, phân loại mức độ rủi ro đối với HSKT của NNT được tổng hợp theo mẫu số 01-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo Quy trình này.
2. Xây dựng ngưỡng rủi ro
- Ngưỡng rủi ro là căn cứ phân loại mức độ rủi ro của HSKT theo 3 mức: rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp. Ngưỡng rủi ro phải phê duyệt trên hệ thống và có hiệu lực kể từ ngày được phê duyệt. Ngưỡng rủi ro được điều chỉnh, ban hành theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và do Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện làm căn cứ phân loại rủi ro NNT.
- Ứng dụng QLRR cho phép lựa chọn 02 phương pháp xác định ngưỡng rủi ro cao:
+ Phương pháp số tuyệt đối: số lượng HSKT có dấu hiệu rủi ro cao được xác định trên cơ sở HSKT có tổng điểm rủi ro và số lượng chỉ số tiêu chí rủi ro cao; hoặc số lượng HSKT có tổng điểm rủi ro cao ấn định cụ thể cho từng CQT.
+ Phương pháp số tương đối: số lượng HSKT có dấu hiệu rủi ro cao xác định theo tỷ lệ % HSKT có tổng điểm rủi ro cao nhất và số lượng chỉ số tiêu chí được xác định là rủi ro cao.
Tỷ lệ (số lượng) HSKT phân loại mức độ rủi ro thấp tương ứng với 50% tổng số HSKT lấy từ tổng điểm rủi ro thấp nhất trở lên.
Tỷ lệ (số lượng) HSKT phân loại mức độ rủi ro trung bình: là tỷ lệ (số lượng) HSKT còn lại sau khi trừ đi tỷ lệ (số lượng) HSKT rủi ro cao và HSKT rủi ro thấp.
- Trường hợp HSKT thuộc ngưỡng rủi ro cao nhưng có tổng điểm rủi ro trùng nhau thì xét theo tiêu chí phụ có kết quả rủi ro từ cao đến thấp với thứ tự ưu tiên như sau:
STT |
Chỉ số tiêu chí |
I. |
Hồ sơ khai thuế GTGT |
1 |
[Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào kỳ này so với trung bình 12 tháng (hoặc 4 quý) trước liền kề] - [Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra kỳ này so với trung bình 12 tháng (hoặc 4 quý) trước liền kề]. |
2 |
Tỷ lệ “Doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%/Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra” kỳ này so với kỳ trước. |
3 |
Tỷ lệ “Doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế/Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra” kỳ này so với kỳ trước. |
4 |
Tỷ lệ “Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào/Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào” kỳ này so với kỳ trước. |
5 |
Tỷ lệ “Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra/Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra” kỳ này so với kỳ trước. |
II. |
Hồ sơ khai thuế TNDN |
1 |
Tỷ lệ “Tổng các khoản giảm trừ doanh thu/Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” kỳ này so với kỳ trước. |
2 |
Tỷ lệ “Người mua trả tiền trước cuối kỳ/Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” kỳ này so với kỳ trước. |
3 |
Tỷ lệ “Tổng các khoản dự phòng cuối kỳ/ Tổng chi phí” kỳ này so với kỳ trước. |
4 |
Tỷ lệ “Phải trả người lao động cuối kỳ/Tổng chi phí” kỳ này so với kỳ trước. |
III. |
Hồ sơ khai thuế TTĐB |
1 |
Tỷ lệ “Doanh thu bán (chưa có thuế GTGT) hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế TTĐB/Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra” kỳ này so với kỳ trước. |
2 |
Tỷ lệ “Thuế TTĐB được khấu trừ/Tổng số thuế TTĐB phải nộp” kỳ này so với kỳ trước. |
3 |
Chênh lệch không được khấu trừ giữa số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu với số thuế TTĐB bán ra trong nước. |
3. Đánh giá, phân loại HSKT
Trên cơ sở kết quả phân loại mức độ rủi ro của HSKT, ứng dụng QLRR tự động lựa chọn HSKT GTGT, TNDN, TTĐB rủi ro cao theo mẫu số 02-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo Quy trình này.
Danh sách NNT có HSKT rủi ro cao dự kiến để kiểm tra tại trụ sở CQT được ứng dụng QLRR hỗ trợ tự động đưa ra theo mẫu số 03-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo Quy trình này theo nguyên tắc sau:
- NNT có từ một đến ba HSKT (GTGT, TNDN, TTĐB) rủi ro cao.
- Danh sách NNT được lựa chọn dự kiến để kiểm tra HSKT tại trụ sở CQT không trùng lặp với danh sách NNT thuộc kế hoạch kiểm tra tại trụ sở CQT đã được Lãnh đạo CQT ký duyệt trước ngày 30 tháng 12 hàng năm theo quy định tại Quy trình kiểm tra thuế.
Chậm nhất ngày 28 hàng tháng, bộ phận QLRR tại CQT các cấp quản lý trực tiếp NNT thực hiện kết xuất mẫu số 02-KTTB/QTr-QLRR, mẫu số 03-KTTB/QTr-QLRR và chuyển tới Lãnh đạo bộ phận Thanh tra - Kiểm tra thuế quản lý trực tiếp NNT để phân công rà soát, kiểm tra.
Ngoài ra, bộ phận QLRR có thể in Phiếu nhận xét HSKT do ứng dụng kết xuất theo mẫu số 04-KTTB/QTr-QLRR, mẫu số 05-KTTB/QTr-QLRR, mẫu số 06-KTTB/QTr-QLRR ban hành kèm theo Quy trình này để hỗ trợ bộ phận Thanh tra - Kiểm tra thuế rà soát, kiểm tra HSKT của NNT (nếu cần).
Nguyễn Ngọc Quế Anh
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |