Dưới đây là một số công việc cụ thể triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ.
Một số công việc cụ thể triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA (Hình từ internet)
Tại Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt xây dựng Kế hoạch thực hiện EVFTA nhằm phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp khác triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định này.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản dưới đây:
(i) Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
(ii) Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
(iii) Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
(iv) Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
(v) Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I |
Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để thực hiện các Chương của Hiệp định EVFTA |
||
1 |
Chương 1 - Các mục tiêu và định nghĩa chung Chương 3 - Phòng vệ Thương mại Chương 7 - Các rào cản phi thuế quan đối với Thương mại và Đầu tư trong sản xuất năng lượng tái tạo Chương 10 - Chính sách cạnh tranh Chương 11 - Doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp được cấp đặc quyền hoặc ưu đãi đặc biệt và doanh nghiệp độc quyền chỉ định Chương 17 - Các điều khoản về thể chế, các điều khoản chung và các điều khoản cuối cùng. |
Bộ Công Thương |
Các Bộ, ngành có liên quan |
2 |
Chương 2 - Đối xử quốc gia và mở cửa thị trường đối với hàng hóa |
- Bộ Công Thương (đối với các quy định chung và quản lý xuất nhập khẩu) - Bộ Tài chính (đối với các nội dung về thuế quan) - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với các nội dung liên quan đến nông sản) |
Các Bộ, ngành có liên quan |
3 |
Chương 4 - Hải quan và thuận lợi hóa thương mại |
- Bộ Tài chính (Tổng cục hải quan) |
Các Bộ, ngành có liên quan |
4 |
Chương 5 - Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại |
Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng TBT Việt Nam) |
Các Bộ, ngành có liên quan |
5 |
Chương 6 - Các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật |
Bộ Nộng nghiệp và phát triển Nông thôn (Văn phòng SPS Việt Nam) |
Các Bộ, ngành có liên quan |
6 |
Chương 8 - Tự do hóa Đầu tư, Thương mại dịch vụ và Thương mại điện tử |
- Bộ Công Thương (đối với các nội dung Thương mại dịch vụ) - Bộ Thông tin truyền thông (đối với các nội dung Thương mại điện tử) - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung về hiện diện tạm thời của thể nhân vì mục đích kinh doanh) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với nội dung về tự do hóa đầu tư) |
Các Bộ, ngành có liên quan |
7 |
Chương 9 - Mua sắm Chính phủ |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các Bộ, ngành có liên quan |
8 |
Chương 12 - Sở hữu trí tuệ |
- Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây trồng) |
Các Bộ, ngành có liên quan |
9 |
Chương 13 - Thương mại và phát triển bền vững |
- Bộ Công Thương - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung liên quan đến lao động) - Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với các nội dung liên quan đến môi trường) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan đến lâm nghiệp và thủy sản) |
Bộ Ngoại giao và các các Bộ, ngành khác có liên quan |
10 |
Chương 14 - Minh bạch hóa |
- Bộ Tư pháp - Bộ Công Thương (đối với việc thiết lập và thông báo các đầu mối liên lạc về các vấn đề thuộc diện điều chỉnh của Hiệp định) |
Các Bộ, ngành liên quan |
11 |
Chương 15 - Giải quyết tranh chấp |
- Bộ Công Thương (đối với các quy định của Chương) - Bộ Tư pháp (đối với nội dung giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước với Nhà nước) |
Các Bộ, ngành liên quan |
12 |
Chương 16 - Hợp tác và nâng cao năng lực |
- Bộ Công Thương - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với nội dung liên quan tới doanh nghiệp vừa và nhỏ) |
Các Bộ, ngành liên quan |
II |
Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để tiếp nhận, trao đổi thông tin và đầu mối liên lạc | ||
13 |
Chương 4 - Đầu mối giải đáp thông tin liên quan đến Hải quan và Thuận lợi hóa thương mại |
Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) |
Các Bộ, ngành liên quan |
14 |
Chương 5 - Đầu mối về các vấn đề Rào cản kỹ thuật với thương mại |
Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng TBT Việt Nam) |
Các Bộ, ngành liên quan |
15 |
Chương 6 - Đầu mối trao đổi thông tin về mọi vấn đề liên quan đến Các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật |
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (Văn phòng SPS Việt Nam) |
Các Bộ, ngành liên quan |
16 |
Chương 12 - Đầu mối liên lạc về Sở hữu trí tuệ |
- Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây trồng) |
Các Bộ, ngành liên quan |
17 |
Chương 14 - Đầu mối liên lạc nhằm đảm bảo thực thi hiệu quả Hiệp định |
Bộ Công Thương |
Các Bộ, ngành liên quan |
III |
Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối tham gia các Ủy ban và các Nhóm công tác của Hiệp định EVFTA | ||
18 |
Ủy ban Thương mại |
Bộ Công Thương |
Các Bộ, ngành liên quan |
19 |
Ủy ban Thương mại Hàng hóa |
Bộ Công Thương |
Các Bộ, ngành liên quan |
20 |
Ủy ban Thương mại và Phát triển Bền vững |
- Bộ Công Thương - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung liên quan đến lao động) - Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với các nội dung liên quan đến môi trường) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan đến lâm nghiệp và thủy sản) |
Các Bộ, ngành liên quan |
21 |
Nhóm công tác về Phương tiện vận tải cơ giới và phụ tùng |
Bộ Giao thông vận tải |
Các Bộ, ngành liên quan |
22 |
Ủy ban Hải quan |
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) - Bộ Công Thương (đối với các nội dung về quy tắc xuất xứ) |
Các Bộ, ngành liên quan |
23 |
Ủy ban Các Biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động, thực vật |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các Bộ, ngành liên quan |
24 |
Ủy ban Đầu tư, Thương mại Dịch vụ, Thương mại Điện tử và Mua sắm của Chính phủ |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với các nội dung Đầu tư và Mua sắm của Chính phủ) - Bộ Công Thương (đối với các nội dung Thương mại dịch vụ) - Bộ Thông tin truyền thông (đối với các nội dung Thương mại điện tử) |
Các Bộ, ngành liên quan |
25 |
Nhóm công tác về Quyền Sở hữu Trí tuệ, bao gồm chỉ dẫn địa lý |
- Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây trồng) |
Các Bộ, ngành liên quan |
Nội dung đề cập tại Công văn 6548/VPCP-QHQT năm 2020 về Phụ lục kèm theo Quyết định 1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành.
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |