Tôi muốn biết biết nội dung chủ yếu của Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia là gì? – Nguyên Ngọc (Ninh Thuận)
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Cụ thể, quy hoạch năng lượng quốc gia bao gồm các phân ngành: dầu khí, than, điện, năng lượng mới và tái tạo với các nhiệm vụ từ điều tra cơ bản, tìm kiếm thăm dò, khai thác, sản xuất, tồn trữ, phân phối đến sử dụng và các hoạt động khác có liên quan. Các quy hoạch thuộc lĩnh vực năng lượng tại Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 được tích hợp vào Quy hoạch năng lượng quốc gia bao gồm Quy hoạch phát triển ngành dầu khí, Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khí, Quy hoạch phát triển ngành than, Quy hoạch năng lượng tái tạo sẽ không được tiếp tục thực hiện như quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.
(1) Dự án đầu tư công và dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
Toàn bộ các dự án đầu tư ngành năng lượng sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công. Các đề án về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện sử dụng nguồn vốn đầu tư công (theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
- Phân ngành dầu khí
Phân ngành dầu khí bao gồm các lĩnh vực sau: (i) tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí; (ii) công nghiệp khí; (iii) chế biến dầu khí; (iv) vận chuyển, tồn trữ và phân phối sản phẩm dầu khí.
Danh mục dự án và tiến độ cụ thể đối với các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư được thực hiện theo Phụ lục IA, các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư tiềm năng theo Phụ lục IB, các dự án khác (ngoài các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư) theo Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Phân ngành than
Phân ngành than bao gồm các đề án/dự án về: (i) thăm dò than; (ii) khai thác than; (iii) sàng tuyển, chế biến than; (iv) hạ tầng phục vụ phát triển ngành than (bao gồm cảng xuất, nhập than và các dự án hạ tầng khác); (v) đóng cửa mỏ.
Danh mục dự án và tiến độ cụ thể đối với các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư được thực hiện theo Phụ lục IA, các dự án quan trọng có tiềm năng theo Phụ lục IB, các dự án khác (ngoài các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư) theo Phụ lục II; tọa độ ranh giới khép góc một số dự án đầu tư mỏ than (cập nhật so với Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ) được thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này.
Ngoài ra, danh mục các dự án duy trì sản xuất, tọa độ ranh giới khép góc các đề án thăm dò tài nguyên than, các dự án đầu tư mỏ than khác thực hiện theo Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phân ngành năng lượng mới và tái tạo
Phân ngành năng lượng mới và tái tạo gồm các lĩnh vực sau: (i) năng lượng gió; (ii) năng lượng mặt trời; (iii) năng lượng sinh khối, nhiên liệu sinh học, khí sinh học; (iv) năng lượng chất thải rắn; (v) thủy điện nhỏ; (vi) năng lượng tái tạo khác (thủy triều, sóng biển, địa nhiệt); (vii) năng lượng mới (hydro, amoniac, các nhiên liệu có nguồn gốc từ hydro, nhiên liệu tổng hợp...).
Định hướng phát triển mạnh điện gió ngoài khơi kết hợp với các loại hình năng lượng tái tạo khác (điện mặt trời, điện gió trên bờ,...) để sản xuất năng lượng mới (hydro, amoniac xanh,...) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Các nguồn điện năng lượng tái tạo sản xuất năng lượng mới phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu được ưu tiên/cho phép phát triển không giới hạn trên cơ sở bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng và mang lại hiệu quả kinh tế cao, trở thành một ngành kinh tế mới của đất nước.
Danh mục dự án và tiến độ cụ thể đối với các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư được thực hiện theo Phụ lục IA, các dự án quan trọng có tiềm năng theo Phụ lục IB, các dự án khác (ngoài các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư) theo Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Phân ngành điện
Phân ngành điện thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(2) Dự kiến nhu cầu (kế hoạch) sử dụng đất
Nhu cầu đất cho phát triển cơ sở và kết cấu hạ tầng ngành năng lượng khoảng 93,54 - 97,24 nghìn ha trong giai đoạn 2021 - 2030 và định hướng khoảng 171,41 - 196,76 nghìn ha giai đoạn 2031 - 2050. Diện tích mặt biển cho các công trình ngoài khơi, đến năm 2030 ước tính khoảng 334.800 ha, đến năm 2050 khoảng 1.302.000 - 1.701.900 ha.
(3) Xác định nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch
Toàn bộ vốn đầu tư cho các dự án ngành năng lượng sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư của ngành năng lượng toàn giai đoạn 2021 - 2030 khoảng: 4.133 - 4.808 nghìn tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2025: khoảng 1.640 - 1.887 nghìn tỷ đồng.
- Giai đoạn 2026 - 2030: khoảng 2.493 - 2.921 nghìn tỷ đồng.
Các đề án về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
Xem thêm tại Quyết định 338/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 24/4/2024.
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |