Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030
Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 (Hình từ internet)
Ngày 15/8/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1934/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
Theo đó, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 như sau:
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả đầu ra |
I |
Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh |
||||
1.1 |
Hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương. |
||||
1.1.1 |
Xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 |
Viện CLTC |
Các đơn vị liên quan |
2024 |
Quyết định của Bộ Tài chính |
1.1.2 |
Đánh giá, cung cấp cơ sở dữ liệu của Bộ Tài chính về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại để đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai cấp quốc gia. |
Cục THTK |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với “hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia” về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai của các ngành và địa phương. |
1.1.3 |
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại xanh theo ngành và lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính |
Viện CLTC |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Trình cấp có thẩm quyền hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại xanh theo ngành và lĩnh vực quản lý được nghiên cứu, tích hợp đồng bộ với hệ thống quốc gia (sau khi bộ tiêu chí quốc gia được ban hành). |
1.2 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế |
||||
1.2.1 |
Báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 |
Viện CLTC |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Báo cáo định kỳ của Bộ Tài chính |
1.2.2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh của Bộ Tài chính trên cơ sở sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; và Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá tăng trưởng xanh của Bộ Tài chính. |
Cục THTK |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Hệ thống cơ sở dữ liệu về tăng trưởng xanh của Bộ Tài chính |
II |
Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức |
||||
|
Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị cơ quan, doanh nghiệp |
||||
|
Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương |
Các cơ quan báo chí ngành tài chính |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Kế hoạch truyền thông; các bài tuyên truyền |
III |
Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh |
||||
|
Tăng cường công tác giáo dục và đào tạo các ngành nghề xanh, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh. |
||||
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số. |
Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức. |
|
- Đối với đội ngũ cán bộ quản trị công (tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách) |
||||
|
- Đối với doanh nghiệp, đặc biệt về xanh hóa sản xuất và tiêu dùng |
||||
IV |
Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh |
||||
4.1 |
Xây dựng chính sách, công cụ về huy động nguồn lực cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh |
||||
4.1.1 |
Hoàn thiện chính sách quản lý và ưu tiên sử dụng nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh |
||||
|
Kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách của Bộ Tài chính |
Cục KHTC |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Các kế hoạch, dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính |
4.1.2 |
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho trái phiếu xanh, bảo hiểm xanh |
||||
a |
Đối với phát hành trái phiếu xanh (trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp). |
Vụ TCNH |
UB CKNN; KBNN, Cục QLN, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
Văn bản quy phạm pháp luật về phát triển trái phiếu xanh |
b |
Xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giải pháp thúc đẩy bảo hiểm xanh. |
Cục QLBH |
Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
Chính sách, giải pháp phát triển bảo hiểm xanh |
4.1.3 |
Xây dựng và hoàn thiện chính sách về thu, chi ngân sách nhà nước đối với các hoạt động hướng tới tăng trưởng xanh chuyển đổi xanh |
||||
a |
Trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí từ chi thường xuyên hằng năm cho các Bộ, cơ quan Trung ương để thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh theo quy định hiện hành |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
Các kế hoạch, dự toán chi ngân sách nhà nước cho việc triển khai Chiến lược Tăng trưởng xanh |
b |
Nghiên cứu chính sách quản lý các khoản thu NSNN cho các hoạt động đầu tư cho tăng trưởng xanh, chú trọng quy định sử dụng nguồn thu từ công cụ thuế điều chỉnh các hoạt động có phát thải các bon |
Cục CST |
Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền. |
c |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách quản lý và sử dụng các khoản chi ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên cho các hoạt động tăng trưởng xanh |
Vụ HCSN |
Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền. |
d |
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thuế, phí về bảo vệ môi trường theo hướng sử dụng quy định công cụ thuế, phí để điều chỉnh các hoạt động, sản phẩm, hàng hóa có phát thải các-bon, gây tác động xấu đến môi trường. |
Cục CST |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi quy định về thuế, phí bảo vệ môi trường. |
e |
Nghiên cứu xây dựng, ban hành danh mục các sản phẩm, công nghệ sử dụng năng lượng hiệu quả, công nghệ thân thiện với môi trường, có phát thải thấp được hưởng ưu đãi về thuế quan. |
Cục CST |
Các đơn vị liên quan |
2026-2030 |
Văn bản quy phạm pháp luật ban hành danh mục các sản phẩm, công nghệ hưởng ưu đãi về thuế quan. |
4.1.4 |
Phát triển thị trường các-bon tại Việt Nam |
||||
a |
Xây dựng, thành lập sàn giao dịch tín chỉ các-bon |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền thành lập sàn giao dịch tín chỉ các-bon. |
b |
Nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính cho hoạt động thị trường các-bon. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về quản lý tài chính cho hoạt động thị trường các-bon. |
4.2 |
Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính xanh, tài chính khí hậu, tài chính bền vững. |
||||
|
Ban hành chính sách ưu đãi về tài chính cho các hoạt động đầu tư xanh, tín dụng xanh, tài chính khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án xanh, thúc đẩy tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh |
||||
|
- Đối với chính sách ưu đãi thuế |
Cục CST |
Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền. |
|
- Đối với chính sách ưu đãi từ chi thường xuyên của NSNN |
Vụ HCSN |
|||
|
- Đối với chính sách tín dụng đầu tư của nhà nước |
Vụ TCNH |
|||
V |
Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo |
||||
|
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi số |
||||
|
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành hỗ trợ các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử các cấp |
Cục THTK |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động tăng trưởng xanh. |
VI |
Hội nhập và hợp tác quốc tế |
||||
6.1 |
Huy động nguồn lực nguồn vốn, tài trợ của các đối tác nước ngoài cho lĩnh vực biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
||||
|
Huy động nguồn vốn của các đối tác nước ngoài cho lĩnh vực biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (bao gồm phối hợp với các bộ ngành, địa phương, nhà đầu tư nước ngoài, cộng đồng quốc tế) |
Cục QLN |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Các Thỏa thuận Hợp tác theo thẩm quyền |
6.2 |
Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế |
||||
a |
Tích cực tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Các Thỏa thuận Hợp tác, hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, hợp tác với quốc tế theo ngành, lĩnh vực và các cấp theo thẩm quyền |
b |
Nghiên cứu, đề xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho tăng trưởng xanh |
Vụ HTQT |
|||
c |
Chủ động phối hợp và tham gia cùng cộng đồng quốc tế giải quyết các vấn đề toàn cầu và khu vực cũng như các thách thức đối với thực hiện tăng trưởng xanh |
Vụ HTQT |
|||
VII |
Thúc đẩy việc thực thi Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về sử dụng năng lượng hiệu quả |
||||
|
Ban hành cơ chế chính sách, quy định pháp luật đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ tiết kiệm năng lượng (ESCO) |
||||
|
Quy định tài chính đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ năng lượng (ESCO). |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung liên quan đến tài chính đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ năng lượng (sau khi mô hình hoạt động của ESCO được ban hành) |
VIII |
Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và các chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng |
||||
|
Đẩy mạnh mua sắm công xanh, tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu; tập trung đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh; đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh |
||||
|
Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với Cơ quan Bộ Tài chính. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Các đề án/dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh của Bộ Tài chính. |
Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 1934/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 15/8/2024.
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |