Hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành y tế tại cơ sở khám chữa bệnh từ 5/4/2023

Hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành y tế tại cơ sở khám chữa bệnh từ 5/4/2023 là nội dung tại Thông tư 03/2023/TT-BYT.

Hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành y tế tại cơ sở khám chữa bệnh từ 5/4/2023

Hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành y tế tại cơ sở khám chữa bệnh từ 5/4/2023 (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 03/2023/TT-BYT ngày 17/02/2023 về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập

1. Hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành y tế tại cơ sở khám chữa bệnh từ 5/4/2023

Theo đó, Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn các vị trí việc làm chuyên ngành y tế tại cơ sở khám chữa bệnh như sau:

- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý chuyên ngành y tế tại cơ sở khám chữa bệnh:

+ Chủ tịch Hội đồng quản lý; Ủy viên Hội đồng quản lý

+ Trưởng ban kiểm soát; Phó Trưởng ban kiểm soát; Ủy viên kiểm soát

+ Giám đốc Bệnh viện/Viện trưởng Viện có giường bệnh; Phó Giám đốc Bệnh viện/Phó Viện trưởng Viện có giường bệnh

+ Viện trưởng/Giám đốc Trung tâm thuộc Bệnh viện/Viện có giường bệnh; Phó Viện trưởng/Giám đốc Trung tâm thuộc Bệnh viện/Viện có giường bệnh

+ Trưởng khoa bệnh viện/viện có giường bệnh; Phó Trưởng khoa bệnh viện/viện có giường bệnh

+ Trưởng phòng và chức vụ tương đương của bệnh viện/viện có giường bệnh; Phó Trưởng phòng và chức vụ tương đương của bệnh viện/viện có giường bệnh

+ Trưởng khoa/phòng và tương đương của Viện, Trung tâm thuộc bệnh viện; Phó Trưởng khoa/phòng và tương đương của Viện, Trung tâm thuộc bệnh viện

+ Hộ sinh trưởng; Điều dưỡng trưởng; Kỹ thuật y trưởng

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp y tế tại cơ sở khám chữa bệnh

+ Bác sĩ cao cấp (hạng I); Bác sĩ chính (hạng II); Bác sĩ (hạng III)

+ Dược sĩ cao cấp (hạng I); Dược sĩ chính (hạng II); Dược sĩ (hạng III); Dược hạng IV

+ Điều dưỡng hạng II; Điều dưỡng hạng III; Điều dưỡng hạng IV

+ Hộ sinh hạng II; Hộ sinh hạng III; Hộ sinh hạng IV

+ Kỹ thuật y hạng II; Kỹ thuật y hạng III; Kỹ thuật y hạng IV

+ Dinh dưỡng hạng II; Dinh dưỡng hạng III; Dinh dưỡng hạng IV

+ Y tế công cộng chính (hạng II); Y tế công cộng (hạng III)

+ Khúc xạ nhãn khoa hạng III; Kỹ thuật thiết bị y tế Hạng III; Kỹ thuật thiết bị y tế Hạng IV

+ Thư ký y khoa; Tâm lý lâm sàng

2. Định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Định mức số lượng người làm việc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nhóm chức danh và theo từng loại giường bệnh theo Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn như sau:

TT

Phân loại

Tỷ lệ người/giường bệnh của khoa

Tỷ lệ người/ giường bệnh chung toàn Bệnh viện

I

Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan

 

 

1

Giường bệnh cấp cứu

 

 

1.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

1,50

 

1.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

1,20

 

1.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

1,0

 

2

Giường hồi sức tích cực, hồi sức sau mổ, chống độc và sơ sinh

 

 

2.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

2,00

 

2.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

1,50

 

2.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

1,20

 

3

Giường bệnh đa khoa, chuyên khoa khác

 

 

3.1.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

0,60

 

3.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

0,55

 

3.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

0,50

 

4

Khoa gây mê hồi sức và phòng mổ

4 người/ bàn mổ

 

5

Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa

 

 

5.1

Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng I trở lên

 

6000 lượt/năm/ bố trí 1 người

5.2

Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng II

 

5000 lượt/năm/ bố trí 1 người

5.3

Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng III trở xuống và Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y tế khác.

 

4000 lượt/năm/ bố trí 1 người

6

Ghế răng

2 người/ghế

 

7

Máy chạy thận nhân tạo

0,7 người/máy

 

8

Cận lâm sàng (gồm các khoa phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị)

 

 

8.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

 

0,15

8.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

 

0,10

8.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

 

0,08

9

Dược và kiểm soát nhiễm khuẩn, môi trường, dinh dưỡng (tính chung)

 

 

9.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên

 

0,10

9.2

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II

 

0,08

9.3

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III

 

0,08

II

Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

 

0,15

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động)

 

0,10

* Hệ số điều chỉnh: Số lượng người làm việc (tăng hoặc giảm) = Định mức chung nêu trên x Tỷ lệ % công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm liền kề (tăng hoặc giảm) so với giường kế hoạch được giao

Xem thêm tại Thông tư 03/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày ký.

1889 lượt xem



  • Address: 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City
    Phone: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd.
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyen Van Troi, Ward 8, Phu Nhuan District, HCM City;