Hướng dẫn phân loại công trình thủy lợi áp dụng từ ngày 15/8/2023

Hướng dẫn phân loại công trình thủy lợi áp dụng từ ngày 15/8/2023
Tran Thanh Rin

Hướng dẫn phân loại công trình thủy lợi áp dụng từ ngày 15/8/2023 là nội dung được đề cập tại Nghị định 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 do Chính phủ ban hành.

Hướng dẫn phân loại công trình thủy lợi áp dụng từ ngày 15/8/2023

Hướng dẫn phân loại công trình thủy lợi áp dụng từ ngày 15/8/2023 (Hình từ Internet)

Ngày 27/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 40/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 67/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

Hướng dẫn phân loại công trình thủy lợi áp dụng từ ngày 15/8/2023

Theo đó, các công trình thủy lợi quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Thủy lợi 2017 được phân loại cụ thể như sau:

(1) Đập, hồ chứa nước được phân loại theo quy định tại Điều 3 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

(2) Trạm bơm tiêu, trạm bơm tưới tiêu kết hợp:

- Trạm bơm lớn là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 72.000 m3/h trở lên;

- Trạm bơm vừa là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 3.600 m3/h đến dưới 72.000 m3/h;

- Trạm bơm nhỏ là trạm bơm có tổng lưu lượng dưới 3.600 m3/h.

(3) Trạm bơm tưới:

- Trạm bơm lớn là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 12.000 m3/h trở lên;

- Trạm bơm vừa là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 2.000 m3/h đến dưới 12.000 m3/h;

- Trạm bơm nhỏ là trạm bơm có tổng lưu lượng dưới 2.000 m3/h.

(4) Cống:

- Cống lớn là cống có tổng chiều rộng thông nước:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 20 m trở lên;

+ Đối với vùng còn lại từ 10 m trở lên.

- Cống vừa là cống có tổng chiều rộng thông nước:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 3 m đến dưới 20 m;

+ Đối với các vùng còn lại từ 1,5 m đến dưới 10 m.

- Cống nhỏ là cống có tổng chiều rộng thông nước:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long dưới 3 m;

+ Đối với các vùng còn lại dưới 1,5 m.

- Đối với các cống qua đập phân loại theo loại công trình đập, hồ chứa.

(5) Hệ thống tiêu, thoát nước, tưới tiêu kết hợp:

- Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng lớn là công trình có các thông số:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ 50 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 20 m trở lên;

+ Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 20 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 10 m trở lên.

- Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng vừa là công trình có thông số:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ 3 m3/s đến dưới 50 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 5 m đến dưới 20 m;

+ Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 1,5 m3/s đến dưới 20 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 3 m đến dưới 10 m.

- Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng nhỏ là công trình có các thông số:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng dưới 3 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 5 m;

+ Đối với các vùng khác có lưu lượng dưới 1,5 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 3 m.

(6) Hệ thống cấp, tưới nước:

- Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng lớn là công trình có các thông số:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ 20 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 10 m trở lên;

+ Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 10 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 5 m trở lên.

- Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng vừa là công trình có thông số:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ 1 m3/s đến dưới 20 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 1 m đến dưới 10 m;

+ Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 0,5 m3/s đến dưới 10 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 0,5 m đến dưới 5 m.

- Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng nhỏ là công trình có các thông số:

+ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng dưới 1 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 1 m;

+ Đối với các vùng khác có lưu lượng dưới 0,5 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 0,5 m.

(7) Đường ống:

- Đường ống lớn là đường ống dẫn lưu lượng từ 1,5 m3/s trở lên hoặc có đường kính trong từ 1.000 mm trở lên;

- Đường ống vừa là đường ống dẫn lưu lượng từ 0,025 m3/s đến dưới 1,5 m3/s hoặc có đường kính trong từ 100 mm đến dưới 1.000 mm;

- Đường ống nhỏ là đường ống dẫn lưu lượng dưới 0,025 m3/s hoặc có đường kính trong dưới 100 mm.

(8) Bờ bao thủy lợi:

- Bờ bao lớn là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích từ 10.000 ha trở lên;

- Bờ bao vừa là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích từ 500 ha đến dưới 10.000 ha;

- Bờ bao nhỏ là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích dưới 500 ha.

(9) Hệ thống công trình thủy lợi:

- Hệ thống công trình thủy lợi lớn là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự nhiên từ 20.000 ha trở lên;

- Hệ thống công trình thủy lợi vừa là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự nhiên từ 2.000 ha đến dưới 20.000 ha;

- Hệ thống công trình thủy lợi nhỏ là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự nhiên dưới 2.000 ha.

Thế nào là công trình thủy lợi?

Theo khoản 3 Điều 2 Luật Thủy lợi 2017, công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.

Xem thêm Nghị định 40/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

3431 lượt xem



  • Address: 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City
    Phone: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd.
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyen Van Troi, Ward 8, Phu Nhuan District, HCM City;