Đơn giản hóa 23 chế độ báo cáo ngành nghề kinh doanh chứng khoán

Đơn giản hóa 23 chế độ báo cáo ngành nghề kinh doanh chứng khoán
Trần Thanh Rin

Cho tôi hỏi sẽ có bao nhiêu chế độ báo cáo ngành nghề kinh doanh chứng khoán sẽ được đơn giản hóa? – Thanh Tú (Gia Lai)

Đơn giản hóa 23 chế độ báo cáo ngành nghề kinh doanh chứng khoán

Đơn giản hóa 23 chế độ báo cáo ngành nghề kinh doanh chứng khoán (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

Ngày 14/5/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính giai đoạn 2024-2025.

Đơn giản hóa 23 chế độ báo cáo ngành nghề kinh doanh chứng khoán

Theo đó, 12 chế độ báo cáo ngành nghề kinh doanh chứng khoán sẽ dự kiến được đơn giản hóa như sau:

(1) Chế độ báo cáo 1: Báo cáo hoạt động lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS.

(2) Chế độ báo cáo 2: Báo cáo về hoạt động chu chuyển vốn của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS.

(3) Chế độ báo cáo 3: Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư, đầu tư theo chỉ định cho nhà đầu tư nước ngoài.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán FMS

(4) Chế độ báo cáo 4: Báo cáo hoạt động cấp mã số giao dịch chứng khoán.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu công ty chứng khoán SCMS.

(5) Chế độ báo cáo 5: Báo cáo về tình hình giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS.

(6) Chế độ báo cáo 6: Báo cáo thông tin khối lượng mở cuối ngày của từng loại chứng khoán phái sinh.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu công ty chứng khoán SCMS.

(7) Chế độ báo cáo 7: Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS hoặc FMS.

(8) Chế độ báo cáo 8: Báo cáo hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS hoặc FMS.

(9) Chế độ báo cáo 9: Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.

(10) Chế độ báo cáo 10: Báo cáo về thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.

(11) Chế độ báo cáo 11: Báo cáo về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.

(12) Chế độ báo cáo 12: Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.

(13) Chế độ báo cáo 13: Báo cáo giám sát hoạt động quản lý tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.

(14) Chế độ báo cáo 14: Báo cáo hoạt động của công ty quản lý quỹ.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.

(15) Chế độ báo cáo 15: Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ có xác nhận của ngân hàng lưu ký nơi công ty quản lý quỹ mở tài khoản lưu ký, xác nhận của thành viên lưu ký nơi khách hàng ủy thác mở tài khoản, xác nhận của tổ chức lưu ký tại nước ngoài.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.

(16) Chế độ báo cáo 16: Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của công ty quản lý quỹ.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS.

(17) Chế độ báo cáo 17: Báo cáo tình hình sử dụng người hành nghề tại công ty của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS và SCMS.

(18) Chế độ báo cáo 18: Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của Công ty chứng khoán.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS và SCMS.

(19) Chế độ báo cáo 19: Báo cáo việc đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.

(20) Chế độ báo cáo 20: Báo cáo việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.

(21) Chế độ báo cáo 21: Báo cáo hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán của ngân hàng thanh toán.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.

(22) Chế độ báo cáo 22: Báo cáo số lượng khách hàng, số dư tiền của khách hàng tại tài khoản chuyên dụng của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng thương mại.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.

(23) Chế độ báo cáo 23: Báo cáo hoạt động quản lý tài khoản giao dịch ủy thác.

Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS.

Xem chi tiết tại Quyết định 412/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/5/2024.

113 lượt xem



  • Address: 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City
    Phone: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd.
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyen Van Troi, Ward 8, Phu Nhuan District, HCM City;