Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023
Tran Thanh Rin

Xin cho tôi hỏi mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu khi lương cơ sở tăng? – Gia Hân (Bình Định)

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28/6/2023 hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023

Cụ thể, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023 sẽ được thực hiện theo Bảng 3.1 ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP:

S TT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

(Đơn vị: đồng)

1

Bộ trưởng

1,50

2.700.000

2

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1,40

2.520.000

3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1,25

2.250.000

4

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

1,10

1.980.000

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

1,00

1.800.000

6

Sư đoàn trưởng

0,90

1.620.000

7

Lữ đoàn trưởng

0,80

1.440.000

8

Trung đoàn trưởng

0,70

1.260.000

9

Phó Trung đoàn trưởng

0,60

1.080.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,50

900.000

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0,40

720.000

12

Đại đội trưởng

0,30

540.000

13

Phó Đại đội trưởng

0,25

450.000

14

Trung đội trưởng

0,20

360.000

Các chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

Theo Điều 11 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008), các chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm:

- Trung đội trưởng;

- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

c. Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân; Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển, Chính ủy vùng Cảnh sát biển; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

- Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng;

- Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

- Chủ nhiệm Tổng cục, Chính ủy Tổng cục;

- Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

(1) Nghĩa vụ của sĩ quan

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ sau đây:

- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

(Điều 26 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999)

(2) Trách nhiệm của sĩ quan

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm sau đây:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

(Điều 27 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999)

Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 12/8/2023 và thay thế Thông tư 79/2019/TT-BQP.

Các chế độ quy định tại Thông tư 41/2023/TT-BQP được thực hiện từ ngày 01/7/2023.

17327 lượt xem



  • Address: 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City
    Phone: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd.
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyen Van Troi, Ward 8, Phu Nhuan District, HCM City;