Cách điền phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất hiện nay thế nào? - Hoàng Tuân (TPHCM)
- Kế hoạch kiểm tra công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất năm 2024
- Quy định về chữ ký, con dấu trong đăng ký biện pháp bảo đảm
- Thủ tục đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm
- Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
- Quy định về hạn mức giao đất rừng sản xuất
- Thủ tục xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
Cách điền phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
1. Đăng ký biện pháp bảo đảm là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 99/2022/NĐ-CP thì đăng ký biện pháp bảo đảm là việc cơ quan đăng ký ghi, cập nhật vào Sổ đăng ký hoặc vào Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm về việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc của người khác hoặc đồng thời bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình và của người khác đối với bên nhận bảo đảm (sau đây gọi là đăng ký).
2. Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:
Mẫu số 3a |
3. Cách điền phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
Cách điền phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất như sau:
(1) Ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(2) Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
(3) Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(4) Kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.
(5) Kê khai thêm chức danh, tên đơn vị công tác.
(6) (Xem chú thích 5).
(7) Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
(8) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
(9) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
(10) Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(11) Người yêu cầu xóa đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
4. Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01 bản chính).
(2) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
(3) Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại (1) và (2) còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
+ Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
+ Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
+ Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Lê Trương Quốc Đạt