Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực

Hoạt động điện lực là gì? Những trường hợp nào thì miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực? - Quốc Thiên (Cần Thơ)

Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực

Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực (Hình từ Internet)

1. Hoạt động điện lực là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Điện lực 2004 thì hoạt động điện lực là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực quy hoạch, đầu tư phát triển điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và những hoạt động khác có liên quan.

2. Hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện

Hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện theo Điều 7 Luật Điện lực 2004 như sau:

- Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.

- Hoạt động điện lực không có giấy phép theo quy định của Luật Điện lực 2004.

- Đóng, cắt điện trái quy định của pháp luật.

- Vi phạm các quy định về an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện.

- Cản trở việc kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.

- Trộm cắp điện.

- Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 Luật Điện lực 2004.

- Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, khoảng cách an toàn của đường dây và trạm điện.

- Cung cấp thông tin không trung thực làm tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực và sử dụng điện.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, phiền hà, thu lợi bất chính trong hoạt động điện lực và sử dụng điện.

- Các hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về điện lực.

3. Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực

Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực theo Điều 34 Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012) như sau:

- Các trường hợp sau đây được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực:

+ Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở phát điện để tự sử dụng, không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác;

+ Tổ chức, cá nhân hoạt động phát điện có công suất lắp đặt dưới mức công suất theo quy định của Bộ Công thương;

+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo;

+ Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực.

- Tổ chức, cá nhân được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực theo quy định phải tuân thủ các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật quản lý vận hành, các quy định về giá điện, điều kiện về kỹ thuật, an toàn của Luật Điện lực 2004.

- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 34 Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012).

4. Nội dung của giấy phép hoạt động điện lực

Nội dung của giấy phép hoạt động điện lực theo Điều 35 Luật Điện lực 2004 như sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực.

- Loại hình hoạt động điện lực.

- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực.

- Phạm vi hoạt động điện lực.

- Kỹ thuật, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực.

- Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.

5. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực

Theo Điều 37 Luật Điện lực 2004 thì tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực trong các trường hợp sau đây:

- Không triển khai hoạt động sau sáu tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực;

- Không bảo đảm các điều kiện hoạt động điện lực theo quy định của Luật Điện lực 2004;

- Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép hoạt động điện lực;

- Cho thuê, cho mượn, tự ý sửa chữa giấy phép hoạt động điện lực.

Quốc Đạt

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
467 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;