Nhằm giúp Quý Khách hàng, Thành viên nắm được các quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực đăng ký kinh doanh để thực hiện cho đúng pháp luật, Thư Ký Luật xin tổng hợp mức phạt tiền các hành vi vi phạm về đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại bảng dưới đây.
Tổng hợp mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm về đăng ký kinh doanh
STT |
Loại vi phạm |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
1 |
Vi phạm quy định về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp |
Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
2 |
Vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
||
3 |
Vi phạm quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp |
Không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
4 |
Vi phạm quy định về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước |
Công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước không đầy đủ, không chính xác |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật nhưng không thông báo với cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc không công khai trên cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp |
|||
Thực hiện công bố thông tin qua người được ủy quyền công bố thông tin nhưng không gửi thông báo ủy quyền tới cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|||
Không có văn bản báo cáo giải trình với cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước về việc thay đổi nội dung thông tin đã công bố |
|||
Tạm hoãn công bố thông tin nhưng không báo cáo lý do của việc tạm hoãn hoặc không gửi thông báo đề nghị hoãn công bố thông tin cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước |
|||
Không định kỳ công bố thông tin |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
||
Không thực hiện công bố chiến lược phát triển doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố |
|||
Không thực hiện công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm và 05 năm của doanh nghiệp đã được phê duyệt |
|||
Không xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội (nếu có) |
|||
Không công bố tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm, báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, báo cáo tài chính của doanh nghiệp, chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp |
|||
5 |
Vi phạm các quy định về thành lập doanh nghiệp |
Không chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khi công ty không còn đủ số lượng thành viên, cổ đông tối thiểu theo quy định trong thời hạn 6 tháng liên tục |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Hoạt động khi đã kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|||
Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp |
|||
6 |
Vi phạm quy định về đăng ký người thành lập doanh nghiệp |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp mà theo quy định của pháp luật không có quyền thành lập doanh nghiệp |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Không có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhưng vẫn thực hiện |
|||
7 |
Vi phạm quy định về chế độ báo cáo và thực hiện yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh |
Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính các thông tin thay đổi của thành viên Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần), thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc |
|||
Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh doanh |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Không đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp |
|||
8 |
Vi phạm quy định về về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
||
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
9 |
Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác |
Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế về việc cho thuê doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về việc chào bán cổ phần riêng lẻ đối với công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng |
|||
Không thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh về việc thay đổi thông tin cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần chưa niêm yết |
|||
Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh |
|||
Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính về việc có thông tin hoặc có thay đổi các thông tin về họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ thường trú, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số cổ phần và loại cổ phần và họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ thường trú người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần không phải là công ty niêm yết |
|||
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
||
Sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
|||
10 |
Vi phạm quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Không có người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Không ủy quyền bằng văn bản cho người khác làm đại diện khi người đại diện theo pháp luật duy nhất của doanh nghiệp xuất cảnh khỏi Việt Nam |
|||
Ủy quyền cho người không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm người đại diện theo ủy quyền |
|||
11 |
Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp |
Không tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời hạn quy định |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Bổ nhiệm người không được quyền quản lý doanh nghiệp giữ các chức danh quản lý doanh nghiệp |
|||
Bổ nhiệm người không đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) |
|||
Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
||
Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông |
|||
Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; không viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
|||
Không lưu giữ các tài liệu tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty |
|||
12 |
Vi phạm quy định về Ban kiểm soát |
Tổ chức Ban kiểm soát không đúng hoặc không đầy đủ thành phần theo quy định |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Không thành lập Ban kiểm soát đối với trường hợp phải thành lập Ban kiểm soát |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Bổ nhiệm người không đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên |
|||
13 |
Vi phạm quy định về giải thể doanh nghiệp |
Không tiến hành thủ tục giải thể đối với doanh nghiệp thuộc các trường hợp bắt buộc giải thể |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Không gửi hoặc gửi không đúng thời hạn quyết định giải thể và biên bản họp tới cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động |
|||
14 |
Vi phạm quy định về thành lập, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp |
Kinh doanh ở địa điểm mà không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh |
|||
15 |
Vi phạm quy định về doanh nghiệp tư nhân |
Góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Không ghi chép đầy đủ việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư; toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào sổ kế toán, báo cáo tài chính của doanh nghiệp |
|||
16 |
Vi phạm quy định đối với doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con |
Công ty con đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ |
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Các công ty con của cùng một công ty mẹ cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau |
|||
Các công ty con có cùng công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp |
|||
17 |
Vi phạm quy định đối với doanh nghiệp xã hội |
Sử dụng ít hơn 51% tổng lợi nhuận hàng năm để tái đầu tư thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký |
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Sử dụng không đúng mục đích các Khoản tài trợ được huy động |
|||
18 |
Vi phạm quy định về đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh |
Đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
|||
Thường xuyên sử dụng từ 10 lao động trở lên |
|||
Hộ kinh doanh buôn chuyến, hộ kinh doanh lưu động kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng không thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh |
|||
Thành lập hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập |
|||
Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định |
|||
Kê khai không trung thực, không chính xác hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng |
||
19 |
Vi phạm về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh |
Tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
||
Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
|||
20 |
Vi phạm quy định về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh và thực hiện yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
|||
Không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
|||
21 |
Vi phạm quy định về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh |
Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
22 |
Vi phạm các quy định về đăng ký kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Không tổ chức Đại hội thành viên thường niên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Không lập sổ đăng ký thành viên sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|||
Kê khai không trung thực, không chính xác hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Hoạt động mang danh nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký thành lập |
|||
23 |
Vi phạm các quy định về vốn góp và đăng ký vốn góp đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Không huy động đủ và đúng thời hạn số vốn đã đăng ký |
|
Không duy trì mức vốn pháp định đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên |
|||
Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi chưa được Đại hội thành viên quyết định, thông qua |
|||
Sử dụng các nguồn vốn thuộc tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp |
|||
Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp có tổng mức đầu tư vượt quá 50% vốn Điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất trước thời Điểm thực hiện góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp |
|||
Không thông báo với cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký sau khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|||
Để một thành viên góp vốn lớn hơn 20% tổng số vốn góp của hợp tác xã; một hợp tác xã thành viên góp vốn lớn hơn 30% tổng số vốn góp của liên hiệp hợp tác xã |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
||
24 |
Vi phạm các quy định về thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Không đăng ký hoặc đăng ký không đúng thời hạn hoặc không thông báo thay đổi các nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Không đăng ký đổi tên hợp tác xã khi đã thay đổi ngành, nghề kinh doanh để cấu thành tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|||
Đăng ký không trung thực, không chính xác những thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Tiếp tục kinh doanh trong thời gian hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng hoạt động |
|||
25 |
Vi phạm các quy định về cung cấp thông tin của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Không thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của Điều lệ cho thành viên, hợp tác xã thành viên |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
26 |
Vi phạm các quy định về tổ chức lại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập không đúng quy định |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
27 |
Vi phạm các quy định về đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Đăng ký địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không có trên bản đồ hành chính |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Đăng ký địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình |
|||
đăng ký không trung thực, không chính xác những thay đổi nội dung đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Căn cứ pháp lý: Nghị định 50/2016/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Nguyễn Trinh