Thông tư 105/2020/TT-BTC: Hướng dẫn thủ tục về thuế khi hợp nhất doanh nghiệp

Sau khi hợp nhất các doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì liên quan đến thuế? Trong bài viết dưới đây, Thư Ký Luật sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục về thuế khi hợp nhất doanh nghiệp năm 2021.

thủ tục về thuế khi hợp nhất doanh nghiệp

Hướng dẫn thủ tục về thuế khi hợp nhất doanh nghiệp (Ảnh minh họa)

1. Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với các doanh nghiệp bị hợp nhất

Theo Khoản 3 Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC, doanh nghiệp bị hợp nhất phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 

Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với doanh nghiệp bị hợp nhất bao gồm:

- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

- Các giấy tờ khác có liên quan: bản sao hợp đồng hợp nhất; (đối với đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp thì cần có Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

Doanh nghiệp bị hợp nhất nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có hợp đồng hợp nhất. 

2. Thủ tục đăng ký thuế đối với doanh nghiệp hợp nhất

Theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 20 Thông tư 105/2020/TT-BTC và Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp hợp nhất chính là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:

- Các giấy tờ quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP tùy vào từng loại hình doanh nghiệp;

- Hợp đồng hợp nhất;

- Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới.

Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. (Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Trên đây là toàn bộ thủ tục về thuế khi hợp nhất doanh nghiệp. Để cập nhật thông tin pháp lý mới nhất về doanh nghiệp, quý bạn đọc đăng ký Tại đây (miễn phí).

Hải Thanh

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
838 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;