Sở giao dịch Chứng khoán và 5 điều cơ bản nên biết

Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 37/2020/QĐ-TTg thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam. THƯ KÝ LUẬT xin gửi đến Quý khách hàng và Thành viên 5 điều cơ bản nên biết về Sở giao dịch Chứng khoán tại bài viết dưới đây.

Sở giao dịch Chứng khoán và 5 điều cơ bản nên biết

Sở giao dịch Chứng khoán và 5 điều cơ bản nên biết (Ảnh minh họa)

1. Sở giao dịch chứng khoán là gì?

Về mặt pháp lý, có thể hiểu Sở giao dịch Chứng khoán là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán, tạo ra địa điểm và phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán. Là nơi diễn ra hoạt động mua bán chứng khoán và là cơ quan duy trì trật tự giao dịch, phục vụ giao dịch trên thị trường giao dịch chứng khoán tập trung.

Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 37/2020/QĐ-TTg quy định Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam là công ty mẹ được tổ chức theo mô hình công ty TNHH một thành viên, có các đặc điểm sau:

  • Do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

  • Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng;

  • Được mở tài khoản bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại trong nước;

  • Hạch toán độc lập, thực hiện chế độ tài chính, chế độ báo cáo thống kê, kế toán, kiểm toán và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Tên giao dịch quốc tế là Vietnam Exchange (viết tắt là VNX) và đặt trụ sở chính tại Hà Nội. Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.

Hiện nay, các công ty do Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập bao gồm: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

2. Vốn điều lệ của Sở giao dịch Chứng khoán

Tại Điều 3 Quyết định 37/2020/QĐ-TTg quy định vốn điều lệ của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam là 3.000 tỷ đồng, bao gồm:

  • Vốn điều lệ tại thời điểm bắt đầu hoạt động: được xác định bằng tổng vốn chủ sở hữu của Sở giao dịch Chứng khoán. Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại thời điểm trước ngày Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

  • Vốn bổ sung trong quá trình hoạt động theo quy định của pháp luật.

Đặc biệt, Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam quyết định mức vốn điều lệ của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Tài chính.

3. Cơ cấu tổ chức quản lý và Điều lệ của Sở giao dịch Chứng khoán

Theo Điều 4 Quyết định 37/2020/QĐ-TTg quy định cơ cấu tổ chức quản lý của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam bao gồm:

  • Hội đồng thành viên;

  • Tổng giám đốc;

  • Ban kiểm soát;

  • Các phòng, ban nghiệp vụ chuyên môn.

Trong đó, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng thành viên.

Bên cạnh đó, về cơ cấu tổ chức quản lý của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:

  • Chủ tịch công ty;

  • Tổng giám đốc;

  • Ban Kiểm soát

  • Các phòng, ban nghiệp vụ chuyên môn.

Như vậy, Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh đều có cơ cấu tổ chức theo mô hình công ty TNHH một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu.

4. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch Chứng khoán

Theo Điều 5 Quyết định 37/2020/QĐ-TTg quy định Bộ trưởng Bộ Tài chính sẽ trực tiếp ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng thành viên Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam và ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước mà không do Sở giao dịch Chứng khoán tự ban hành.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 45 Luật Chứng khoán 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) quy định Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có các nội dung chính sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, công ty con, chi nhánh;

  • Mục tiêu, phạm vi hoạt động và các dịch vụ được cung cấp;

  • Vốn điều lệ; cách thức tăng, giảm vốn điều lệ hoặc chuyển nhượng vốn;

  • Tên, địa chỉ và các thông tin cơ bản của cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu;

  • Phần vốn góp hoặc số cổ phần và giá trị vốn góp của cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu;

  • Người đại diện theo pháp luật;

  • Cơ cấu tổ chức quản lý;

  • Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

  • Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, chủ sở hữu hoặc cổ đông;

  • Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát (Kiểm soát viên);

  • Thể thức thông qua quyết định của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ;

  • Chế độ kế toán, kiểm toán được áp dụng;

  • Việc thành lập các quỹ, cơ chế sử dụng quỹ; nguyên tắc sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ và chế độ tài chính khác;

  • Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.

Đối với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ chí Minh sẽ do Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam phê duyệt.

5. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

Theo khoản 1 Điều 47 Luật Chứng khoán 2019 quy định thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam bao gồm:

  • Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch;

  • Thành viên giao dịch đặc biệt là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch đặc biệt.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 47 Luật Chứng khoán 2019 cũng quy định thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ cụ thể như sau:

Quyền của thành viên

Nghĩa vụ của thành viên

- Sử dụng hệ thống giao dịch chứng khoán và các dịch vụ do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con cung cấp;

- Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng khoán từ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con;

- Đề nghị Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam làm trung gian hòa giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên giao dịch;

- Đề xuất và kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật và quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

- Chịu sự giám sát của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con đối với hoạt động giao dịch chứng khoán và hoạt động công bố thông tin theo quy định tại quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

- Công bố thông tin theo quy định của pháp luật và quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

- Hỗ trợ các thành viên giao dịch khác theo yêu cầu của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con trong trường hợp cần thiết;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

 

Lê Vy

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1290 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;