Phạt nặng khi vi phạm về Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp

Bán hàng đa cấp không phải là hành vi vi phạm pháp luật. Tuy nhiên cần hiểu rõ các quy định của pháp luật hiện nay về bán hàng đa cấp. Từ ngày 15/10/2020, sẽ phạt nặng khi vi phạm về Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp.

Ban-hang-da-cap

Phạt nặng khi vi phạm về Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp (Ảnh minh họa)

Cụ thể, theo Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng quy định mức phạt liên quan đến vi phạm về Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Cơ sở pháp lý

Không tuân thủ hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và quy tắc hoạt động của doanh nghiệp

5.000.000 đồng - 10.000.000 đồng

Khoản 2 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP

Tham gia bán hàng đa cấp khi không đủ điều kiện tham gia bán hàng đa cấp theo quy định

Hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương nơi doanh nghiệp chưa được cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Yêu cầu người khác phải đặt cọc hoặc nộp một khoản tiền nhất định hoặc phải mua một số lượng hàng hóa nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp

10.000.000 đồng - 20.000.000 đồng

Khoản 3 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP

Ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp với cá nhân không đủ điều kiện tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật

30.000.000 đồng - 40.000.000 đồng

Khoản 6 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP

Ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp không bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật

Không chấm dứt hợp đồng với người tham gia bán hàng đa cấp khi người tham gia bán hàng đa cấp bị xử phạt về hành vi bị cấm trong hoạt động bán hàng đa cấp

Không giám sát hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp để bảo đảm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện đúng hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng của doanh nghiệp

Không ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản với người tham gia bán hàng đa cấp hoặc hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp không đáp ứng các điều kiện về hình thức khác theo quy định của pháp luật

Duy trì nhiều hơn một hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, vị trí kinh doanh đa cấp, mã số kinh doanh đa cấp hoặc các hình thức khác tương đương đối với cùng một người tham gia bán hàng đa cấp

60.000.000 đồng - 80.000.000 đồng

Khoản 8 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP

Yêu cầu người khác phải đặt cọc hoặc nộp một khoản tiền nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp

80.000.000 đồng - 100.000.000 đồng

Khoản 9 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP

Yêu cầu người khác phải mua một số lượng hàng hóa nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp

 

Lưu ý, tại Điều 29 Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp quy định hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải bảo đảm các yêu cầu sau:

Về nội dung, hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  1. Tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, thông tin liên hệ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

  2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú (hoặc đăng ký lưu trú đối với người nước ngoài), nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người tham gia bán hàng đa cấp; số giấy phép lao động trong trường hợp người tham gia bán hàng đa cấp là người nước ngoài;

  3. Họ tên, mã số của người giới thiệu (người bảo trợ);

  4. Thông tin về hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp;

  5. Thông tin về kế hoạch trả thưởng, quy tắc hoạt động;

  6. Quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan;

  7. Quy định thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng đối với tiền hoa hồng và tiền thưởng;

  8. Quy định về việc mua lại hàng hóa;

  9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và nghĩa vụ phát sinh kèm theo;

  10. Cơ chế giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Về hình thức, hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện về hình thức sau:

  1. Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, cỡ chữ ít nhất là 12;

  2. Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng phải tương phản nhau.

Ngoài ra, cần lưu ý quy định về đối tượng không được người tham gia bán hàng đa cấp:

Theo đó, tại Điều 28 Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định người tham gia bán hàng đa cấp là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. Những trường hợp sau không được tham gia bán hàng đa cấp:

  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc có tiền án về các tội sản xuất, buôn bán hàng giả, sản xuất, buôn bán hàng cấm, quảng cáo gian dối, lừa dối khách hàng, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản, tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp;

  • Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật;

  • Người tham gia bán hàng đa cấp đã từng bị xử phạt do vi phạm hành vi bị cấm trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính;

  • Cá nhân là Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này;

  • Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Lê Vy

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1495 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;