Lựa chọn tên gọi cho doanh nghiệp là việc chủ sở hữu bắt buộc thực hiện khi thành lập doanh nghiệp. Theo đó, khi đặt tên cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải lưu ý những vấn đề sau.
- Quy định về tên trùng và tên gây nhầm lẫn theo Luật Doanh nghiệp
- Cách thức xử lý trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Quy định về đặt tên doanh nghiệp mới nhất năm 2022
- 07 việc phải làm sau khi thành lập doanh nghiệp
- Từ 2021, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh chỉ cần báo trước 03 ngày
- 05 nội dung đáng chú ý khi thành lập doanh nghiệp từ năm 2021
- Luật Doanh nghiệp 2020: 05 nội dung quan trọng về người đại diện theo pháp luật của DN
- Hướng dẫn thủ tục đăng ký doanh nghiệp mới nhất (Luật Doanh nghiệp 2020)
Những lưu ý quan trọng khi đặt tên doanh nghiệp? (Ảnh minh họa)
Từ ngày 01/01/2020, Luật Doanh nghiệp 2020 sẽ chính thức có hiệu lực thay thế cho Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó, việc đặt tên doanh nghiệp được quy định như sau:
1. Cách thức đặt tên doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
-
Loại hình doanh nghiệp;
-
Tên riêng.
Trong đó:
- Loại hình doanh nghiệp được viết là:
-
“Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
-
“Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP” đối với công ty cổ phần;
-
“Công ty hợp danh” hoặc “Công ty HD” đối với công ty hợp danh;
-
“Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “Doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Ví dụ: Tên doanh nghiệp có thể đặt như sau:
"Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Đại" hoặc "Công Ty TNHH Thành Đại"
Lưu ý:
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Trong trường hợp tên dự kiến của doanh nghiệp thuộc một trong những trường hợp vi phạm điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp; tên trùng và tên gây nhầm lẫn,... thì cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020.
2. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
Theo đó, tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
+ Tên trùng được hiểu là: tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Tên gây nhầm lẫn khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
-
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
-
Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
-
Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
-
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
-
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
-
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
-
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
-
Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
Ví dụ:
"Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Mỹ" và "Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Mĩ", thuộc trường hợp tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
3. Hướng dẫn tra cứu tên các doanh nghiệp đã đăng ký tránh đặt tên trùng, tên gây nhầm lẫn khi đặt tên doanh nghiệp
Trước khi đăng ký tên công ty, chủ sở hữu nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx
Bước 2: Tại khung tìm kiếm nhập tên doanh nghiệp dự kiến đăng ký => Nhấn tìm kiếm.
Bước 3: Tra cứu tên doanh nghiệp dự kiến.
Tên doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng, không chỉ có giá trị pháp lý được ghi nhận trên các văn bản của công ty mà còn là dấu ấn để khách hàng nhớ đến doanh nghiệp. Vì vậy, việc đặt tên doanh nghiệp “hay” nhưng phải đúng luật là rất quan trọng.
Thùy Trâm
- Từ khóa:
- Luật Doanh nghiệp 2020