Hiện nay, các nhà đầu tư khi đầu tư vào Việt Nam chọn hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC ngày càng nhiều. Vậy, hợp đồng BCC là gì theo Luật Đầu tư 2020 ?
Hợp đồng BCC là gì theo Luật Đầu tư 2020? (Ảnh minh họa)
1. Hợp đồng BCC là gì?
Tại khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Theo đó, có thể hiểu bản chất của hợp đồng hợp tác kinh doanh là giữa hai hay nhiều chủ thể có chung một dự án kinh doanh muốn thực hiện cùng nhau. Tuy nhiên, nếu họ không muốn thành tổ chức kinh tế thì có thể thành lập hợp đồng hợp tác kinh doanh dạng BCC (Business Cooperation Contract) để thể hiện sự liên kết đầu tư giữa hai bên.
2. Chủ thể giao kết hợp đồng BCC
Theo khoản 2 Điều 27 Luật Đầu tư 2020 quy định hợp đồng BCC được ký kết giữa:
- Nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài;
- Các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định bao gồm:
+ Dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như trên thì nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
-
Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
-
Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
-
Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);
-
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
-
Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3. Nội dung hợp đồng BCC
Theo Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
-
Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
-
Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
-
Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
-
Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
-
Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
-
Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
-
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
- Từ khóa:
- Luật Đầu tư 2020